Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Bài toán suy luận tổng hợp và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị \(R_1\) lần lượt là \(U_{C1}\), \(U_{R1}\) và \(\cos\varphi_1\); khi biến trở có giá trị \(R_2\) thì các giá trị tương ứng nói trên là \(U_{C2}\), \(U_{R2}\) và \(\cos\varphi_2\). Biết \(U_{C1} = 2U_{C2}\), \(U_{R2} = 2U_{R1}\). Giá trị của \(\cos\varphi_1\) và \(\cos\varphi_2\) là:
    • \(\cos\varphi_1 = \frac{1}{\sqrt3}; \cos\varphi_2=\frac{2}{\sqrt5}.\)
    • \(\cos\varphi_1 = \frac{1}{\sqrt5}; \cos\varphi_2=\frac{1}{\sqrt3}.\)
    • \(\cos\varphi_1 = \frac{1}{\sqrt5}; \cos\varphi_2=\frac{2}{\sqrt5}.\)
    • \(\cos\varphi_1 = \frac{1}{2\sqrt2}; \cos\varphi_2=\frac{1}{\sqrt2}.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần 50\(\Omega\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi}\) H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp \(u = U_0\cos100\pi t (V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị \(C_1\) sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \(\frac{\pi}{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của \(C_1\) bằng
    • \(\frac{4.10^{-5}}{\pi}F.\)
    • \(\frac{8.10^{-5}}{\pi}F.\)
    • \(\frac{2.10^{-5}}{\pi}F.\)
    • \(\frac{10^{-5}}{\pi}F.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần \(R_1\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần \(R_2\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi}{3}\) , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
    • 75 W.
    • 160 W.
    • 90 W.
    • 180 W.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đặt điện áp \(u = U_0\cos100\pi t (V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần \(100\sqrt3\Omega\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung \(\frac{10^{-4}}{2\pi}F\) . Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha \(\frac{\pi}{3}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị của L bằng
    • \(\frac{3}{\pi}H.\)
    • \(\frac{2}{\pi}H.\)
    • \(\frac{1}{\pi}H.\)
    • \(\frac{\sqrt2}{\pi}H.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần \(R_1 = 40\Omega\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C=\frac{10^{-3}}{4\pi}F\), đoạn mạch MB gồm điện trở thuần \(R_2\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: \(u_{AM}=50\sqrt2\cos(100\pi t - \frac{7\pi}{12})(V)\) và \(u_{MB}=150\cos100\pi t(V)\) . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
    • 0,86.
    • 0,84.
    • 0,95.
    • 0,71.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đặt điện áp \(u = U_0\cos\omega t\) (\(U_0\) và \(\omega\) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi}{12}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
    • \(\frac{\sqrt3}{2}.\)
    • \(0,26.\)
    • \(0,50.\)
    • \(\frac{\sqrt2}{2}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều \(u_1 = U\sqrt2\cos(100\pi t + \varphi_1)\) ; \(u_2 = U\sqrt2\cos(120\pi t + \varphi_2)\) và \(u_3 = U\sqrt2\cos(110\pi t + \varphi_3)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: \(i_1 = I\sqrt2\cos100\pi t\) ; \(i_2 = I\sqrt2\cos(120\pi t + \frac{2\pi}{3})\) và \(i_3 = I'\sqrt2\cos(110\pi t - \frac{2\pi}{3})\) . So sánh I và I’, ta có:
    • \(I = I’.\)
    • \(I = I'\sqrt2.\)
    • \(I < I’.\)
    • \(I > I’.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đặt điện áp \(u = 400\cos100\pi t\) (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần \(50 \Omega\) mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400V; ở thời điểm \(t+\frac{1}{400}\)(s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là
    • 400 W.
    • 200 W.
    • 160 W.
    • 100 W.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đặt điện áp \(u=U_0\cos(\omega t + \varphi)\) (\(U_0\) không đổi, tần số góc \(\omega\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh \(\omega = \omega_1\) thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là \(I_1\) và \(k_1\). Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị \(\omega = \omega_2\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là \(I_2\) và \(k_2\). Khi đó ta có
    • \(I_2 > I_1 ; k_2 > k_1.\)
    • \(I_2 > I_1 ; k_2 < k_1.\)
    • \(I_2 < I_1 ; k_2 < k_1.\)
    • \(I_2 < I_1 ; k_2 > k_1.\)