Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Các dạng toán liên quan đến giao thoa sóng và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tại hai điểm A và B cách nhau 8 m có hai nguồn âm cùng phương, cùng pha, cùng tần số âm 440 Hz, vận tốc truyền âm trong không khí là 352 m/s. Trên AB có bao nhiêu điểm có âm nghe to nhất, âm nghe nhỏ nhất?
    • 19 âm nghe to nhất trừ A,B và 18 âm nghe nhỏ nhất.
    • 20 âm nghe to nhất trừ A,B và 21 âm nghe nhỏ nhất.
    • 19 âm nghe to nhất trừ A,B và 20 âm nghe nhỏ nhất.
    • 21 âm nghe to nhất trừ A,B và 20 âm nghe nhỏ nhất.
    Hướng dẫn giải:

    Số âm nghe to nhất chính là số điểm dao động cực đại thỏa mãn:\(-AB < k\lambda < AB \Rightarrow \frac{-AB}{\lambda} < k < \frac{AB}{\lambda} \Rightarrow -10< k <10 \\ \Rightarrow k = -9,-8,\ldots,0,1,\ldots,9.\)
    có 19 âm nghe to nhất.
    Tương tự, số âm nghe nhỏ nhất là số điểm dao động cực tiểu thỏa mãn: \(-AB < (k+0.5)\lambda < AB \Rightarrow \frac{-AB}{\lambda} < k+0.5 < \frac{AB}{\lambda} \Rightarrow -10.5< k <9.5 \\ \Rightarrow k = -10,-8,\ldots,0,1,\ldots,9.\)
    Có 20 âm nghe nhỏ nhất.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Dùng một âm thoa có tần số rung là f = 100 Hz tạo ra tại hai điểm \(S_{1},S_{2}\)trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, ngược pha. Khoảng cách giữa 2 nguồn \(S_{1},S_{2}\) là 16.5 cm. Kết quả là tạo ra các gợn sóng hình hyperbol, khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là 2 cm. Số gợn lồi, lõm xuất hiện giữa \(S_{1},S_{2}\)là
    • 7 và 8.
    • 9 và 10.
    • 14 và 15.
    • 9 và 8
    Hướng dẫn giải:

    Khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là \(\frac{\lambda}{2} \Rightarrow \lambda = 2.2=4cm\)
    Số gợn lồi (dao động cực đại) là số giá trị k thỏa mãn: \(-S_{1}S_{2}< k \lambda < S_{1}S_{2}\Rightarrow -4.125 < k < 4.125\\ \Rightarrow k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4\)
    => có 9 gợn lồi.
    Số gợn lõm (dao động cực tiểu) là số giá trị k thỏa mãn: \(-S_{1}S_{2}< (k+0.5) \lambda < S_{1}S_{2}\Rightarrow -4.125 < k+0.5 < 4.125\\ \Rightarrow -4.625 < k < 3.625 \\ \Rightarrow k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3.\)
    => có 8 gợn lõm.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tại hai điểm A,B cách nhau 16 cm trên mặt nước, dao động cùng tần số 50 Hz, cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Trên AB số điểm dao động cực đại là
    • 14 điểm.
    • 15 điểm.
    • 13 điểm.
    • 16 điểm.
    Hướng dẫn giải:

    \(\lambda = v.T=\frac{v}{f}=\frac{100}{50}=2cm.\) Số điểm dao động cực đại là số giá trị k thỏa mãn: \(-AB< k\lambda < AB => \frac{-AB}{\lambda} < k < \frac{AB}{\lambda}\\ \Rightarrow -8< k < 8 \Rightarrow k = -7,-6,\ldots,0,1,\ldots,7\)
    Vậy có 15 điểm dao động cực đại trừ A,B.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai điểm M và N trên mặt chất lỏng cách hai nguồn \(O_{1},O_{2}\) lần lượt là \(O_{1}M=3.25cm,O_{1}N=33cm,O_{2}M=9.25cm,O_{2}N=61cm\) , hai nguồn cùng tần số 20Hz, ngược pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Hai điểm này dao động thế nào?
    • M dao động mạnh nhất, N đứng yên.
    • M và N dao động mạnh nhất.
    • M đứng yên, N dao động mạnh nhất.
    • M và N đứng yên.
    Hướng dẫn giải:

    Tại P dao động mạnh nhất khi \(d_{2}-d_{1}=(k+\frac{\triangle \phi}{2\pi})\lambda.\)
    Tại P dao động cực tiểu khi \(d_{2}-d_{1}=(2k+1+\frac{\triangle \phi}{\pi})\frac{\lambda}{2}.\)
    \(\triangle \phi = \pi\)
    \(\lambda = \frac{v}{f}=\frac{80}{20}=4cm.\) Tại N: \(d_{2N}-d_{1N}=61-33=28=9.2\) => N đứng yên.
    Tại M: \(d_{2M}-d_{1M}=9.25-3.25=6=(1+\frac{1}{2}).4\)=> tại M dao động cực đại.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo các phương trình \(u_{1}=a\cos(200\pi t)\)cm,\(u_{2}=a\cos(200\pi t-\pi)\)cm trên mặt thoáng chất lỏng. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân tối bậc k đi qua điểm M có \(MA-MB=12.25mm\) và vân tối bậc k + 3 đi qua điểm \(NA-NB=33.25mm\). Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB (kể cả A và B) là
    • 12.
    • 13.
    • 14.
    • 15.
    Hướng dẫn giải:

    Tại P dao động cực tiểu khi \(d_{2}-d_{1}=(2k+1+\frac{\triangle \phi}{\pi})\frac{\lambda}{2}.\)

    Tại P dao động cực đại khi \(d_{2}-d_{1}=(k+\frac{\triangle \phi}{2\pi})\lambda.\)
    Tại M là vân lồi bậc k và tại N là vân lồi bậc k + 3 =>\(MA-MB=(k+0.5)\lambda=12.25\\ NA-NB=(k+3+0.5)\lambda=33.25\\ \)
    \(\Rightarrow 3\lambda=33.25-12.25=21 \Rightarrow \lambda=7mm.\)
    Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là \(-AB\leq (k+\frac{1}{2})\lambda\leq AB \Rightarrow \frac{-AB}{\lambda}-0.5 \leq k \leq \frac{AB}{\lambda}\)
    => có 14 điểm cực đại giao thoa kể cả A và B.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14.5cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình \(u_{1}=a\cos40\pi t\)cm và \(u_{2}=a\cos(40\pi t+\pi)cm\) .Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi E,F,G là 3 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FG = GB. Số điểm dao động cực đại trên đoạn AG là bao nhiêu?
    • 11.
    • 12.
    • 10.
    • 9.
    Hướng dẫn giải:

    Số điểm cực đại trên đoạn AG là số giá trị k thỏa mãn \(-AG \leq (k+\frac{\triangle \phi}{2\pi})\lambda \leq AG \Rightarrow -\frac{AB}{4}.3=10.875cm \leq (k+0.5)\lambda \leq 10.875\\ \Rightarrow -5.94 \leq k \leq 4.94 \Rightarrow k = -5,-4,\ldots,0,1,\ldots,4\)
    có 10 điểm dao động cực đại trên đoạn AG
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai nguồn phát sóng cơ học trên bề mặt chất lỏng với phương trình lần lượt là \(u_{1}=a\cos(10\pi t+ \frac{\pi}{2})cm,\)và \(u_{2}=a\cos(10\pi t)cm.\)Vận tốc truyền sóng v = 12cm/s. Xét các điểm M trên bề mặt chất lỏng có NA = 16cm, NB = 23cm và điểm N trên bề mặt chất lỏng có NA = 26cm, NB = 14cm. Hỏi có bao nhiêu vân cực đại, cực tiểu trong đoạn MN?
    • 8 vân cực đại, 9 vân cực tiểu.
    • 9 vân cực đại, 9 vân cực tiểu.
    • 8 vân cực đại, 8 vân cực tiểu.
    • 9 vân cực đại, 8 vân cực tiểu.
    Hướng dẫn giải:

    \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{12}{5}=2.4cm\)
    Số điểm cực đại trong đoạn MN chính là số giá trị k thỏa mãn \(NO_{2}-NO_{1} \leq d_{2}-d_{1} \leq MO_{2}-MO_{1} \Rightarrow -12 \leq (k+ \frac{\triangle \phi}{2\pi})\lambda \leq 7\\ \Rightarrow -5.25 \leq k \leq 2.7 \)
    => k = -5,-4,-3,-2,-1,0,1,2. Có 8 vân cực đại trong đoạn MN.
    Số điểm cực tiểu trong đoạn MN:
    \(NO_{2}-NO_{1} \leq d_{2}-d_{1} \leq MO_{2}-MO_{1} \Rightarrow -12 \leq (2k+1+ \frac{\triangle \phi}{\pi})\frac{\lambda}{2} \leq 7\\ \Rightarrow -5.75\leq k \leq 2.16\)
    =>k = -5,...,0,1,2. Có 8 vân cực tiểu trong đoạn MN.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hai nguồn kết hợp A,B đặt cách nhau 5cm trên bề mặt chất lỏng, dao động với phương trình \(u_{A}=u_{B}= a\cos20\pi t (mm)\). Tốc độ truyền sóng là v = 50cm/s. Xét điểm I là trung điểm AB và một điểm M trên trung trực của AB. Tìm khoảng cách nhỏ nhất của đoạn MI để điểm M dao động ngược pha với I?
    • \(\sqrt{10}cm\).
    • \(\sqrt{50}cm\).
    • \(\sqrt{30}cm\).
    • \(\sqrt{20}cm\)
    Hướng dẫn giải:

    \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{50}{10}=5cm.\)
    Điểm M ngược pha với điểm I khi: \(\triangle \phi=\phi_I-\phi_M = 2\pi \frac{d_1-d_{1}^{'}}{\lambda}=(2k+1)\pi \Rightarrow d_1-d_1^{'}=(2k+1)\frac{\lambda}{2}\)
    Để điểm M gần I nhất thì hiệu d1 - d1' cũng phải nhỏ nhất khi đó k chỉ nhận giá trị nhỏ nhất là k = 0.
    \(d_{1}-d_{1}^{'}=(2.0+1)\frac{5}{2}=2.5cm\Rightarrow d_1 = 7.5cm.\)
    \(\Rightarrow MI= \sqrt {d_1^{2}-d_1^{'2}}\) = \(\sqrt{7.5^2-2.5^2}=\sqrt{50}cm\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hai nguồn kết hợp O1,O2 đặt cách nhau 20cm trên bề mặt chất lỏng, dao động với phương trình \(u_{o1}=u_{o2}= a\cos10\pi t\ \ mm.\) Tốc độ truyền sóng là v =10cm/s. Xét điểm I là trung điểm của O1O2 và một điểm M trên trung trực của O1O2 khoảng cách MI = 10cm. Hỏi trong khoảng giữa M và I có bao nhiêu điểm dao động đồng pha, ngược pha và vuông pha với điểm I?
    • Có 2 điểm đồng pha, 2 điểm ngược pha và 3 điểm vuông pha.
    • Có 3 điểm đồng pha, 2 điểm ngược pha và 4 điểm vuông pha.
    • Có 2 điểm đồng pha, 2 điểm ngược pha và 4 điểm vuông pha.
    • Có 3 điểm đồng pha, 3 điểm ngược pha và 4 điểm vuông pha.
    Hướng dẫn giải:


    \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{10}{5}=2cm.\)
    upload_2019-2-14_18-35-20.png
    • Điểm P thuộc MI có:
    \(u_P=2a\cos2\pi(ft-\frac{d_1}{\lambda})\)
    \(u_I=2a\cos2\pi(ft-\frac{d_1}{\lambda})\)
    => độ lệch pha giữa P và I là: \(\triangle \phi = 2\pi \frac{d_1-d_1^{'}}{\lambda}\)
    • Điểm P đồng pha với điểm I khi
    \(\triangle\phi=2\pi\frac{d_1-d_1^{'}}{\lambda}=2k\pi.\)
    \(\Rightarrow d_1-d_1^{'}=k\lambda\)
    \( mà \ \ O_1I-O_1I< d_1-d_1^{'}< O_1M-O_1I (1)\\ \Rightarrow 0< k<\frac{10\sqrt2-10}{2}=2.07\\ \Rightarrow k = 1;2. \)
    => có 2 điểm trên khoảng MI đồng pha với điểm I.
    • Điểm P ngược pha với điểm I khi \(\triangle\phi=2\pi\frac{d_1-d_1^{'}}{\lambda}=(2k+1)\pi.\)
    Dựa vào phương trình (1) ta tìm được k = 0,1.=> có 2 điểm trên khoảng MI ngược pha với điểm I.
    Điểm P vuông pha với điểm I khi \(\triangle\phi=2\pi\frac{d_1-d_1^{'}}{\lambda}=k\pi+\frac{\pi}{2}.\)
    Dựa vào phương trình (1) ta tìm được k = 0,1,2,3. => có 4 điểm trên khoảng MI vuông pha với điểm I.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A, B cách nhau 6 cm, bước sóng λ = 6 mm. Xét hai điểm C, D trên mặt nước tạo thành hình vuông ACDB. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là
    • 6.
    • 7.
    • 8.
    • 9.
    Hướng dẫn giải:


    Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên CD thỏa mãn:
    \(AD\leq d_1 \leq AC \Rightarrow -AC \leq -d_1\leq -AC\\ BC\leq d_2 \leq BD \\\)=> \(BC-AC\leq d_2-d_1\leq AC-AD\)
    upload_2019-2-14_18-35-45.png
    \(\Rightarrow 6-6\sqrt{2} \leq (k+0.5)\lambda\leq 6\sqrt{2}-6\\ \Rightarrow -4.64 \leq k \leq 3.64\\ \Rightarrow k = -4;-3;-2;-1;0;1;2;3.\)
    Có 8 điểm dao động với biên độ cực tiểu.