Trong vật lí hạt nhân, so với khối lượng của đồng vị cacbon \(_6^{12}C\) thì một đơn vị khối lượng nguyên tử \(u\)nhỏ hơn 1/12 lần. 1/6 lần. 6 lần. 12 lần.
Trong hạt nhân, bán kính tác dụng của lực hạt nhân vào khoảng $10^{-15}$ m. $10^{-13}$ m. $10^{-19}$ m. $10^{-27}$ m. Hướng dẫn giải: Kích thước hạt nhân có thể coi như quả cầu có bán kính \(R = 1,2.10^{-15}A^{1/3}m.\)
Câu nào đúng? Hạt nhân \(_6^{12}C\) mang điện tích - 6e. mang điện tích 12e. mang điện tích + 6e. không mang điện tích. Hướng dẫn giải: Hạt nhân \(_6^{12}C\) mang điện tích dương + 6e là vì trong hạt nhân chỉ có prôtôn mang điện tích dương còn lại nơtron không mang điện. Do vậy điện tích của hạt nhân \(_6^{12}C\) chính là điện tích của 6 hạt prôtôn. ( + 6e)
Chọn câu đúng. Trong hạt nhân nguyên tử prôtôn không mang điện còn nơtron mang một điện tích nguyên tố dương. số khối A chính là tổng số các nuclôn. bán kính hạt nhân tỉ lệ với căn bậc hai của số khối A. nuclôn là hạt có bản chất khác với các hạt prôtôn và nơtron. Hướng dẫn giải: Prôtôn mang điện tích dương, nơ tron không mang điện. Số khối A là tổng số nuclôn (bao gồm prôtôn và nơtron) bán kính hạt nhân tỉ lệ với căn bậc ba của số khối A: \(R = 1,2.10^{-15}A^{1/3}m.\)
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân có thể âm hoặc dương. càng nhỏ, thì càng bền vững. càng lớn, thì càng bền vững. càng lớn, thì càng kém bền vững.
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14, 00670 u và gồm hai đồng vị chính là có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307 u và có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011 u. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là 0,36% và 99,64% . 99,64% và 0,36% . 99,36% và 0,64% . 99,30% và 0,70% . Hướng dẫn giải: Gọi \(x\), \(y\) lần lượt là tỉ lệ của đồng vị có m1 và đồng vị có m2 trong Nitơ tự nhiên. Khi đó \(m_1.x+m_2.y = m\) => \(14,00307 x+ 15,00011y= 14,00670.\ \ (1)\) \(x+y = 1.\ \ (2)\) Từ (1) và (2) bấm máy tính bỏ tủi giải hệ phương trình thu được \(x = 0,996359 ; y = 0,00364078\) Như vậy tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị tron nitơ tự nhiên lần lượt là \(99, 6359 \% ; 0,364078 \% .\)
Neon thiên nhiên có ba thành phần là \(_{10}^{20}Ne\), \(_{10}^{21}Ne\) và \(_{10}^{22}Ne\); trong đó thành phần \(_{10}^{21}Ne\) chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tỉ lệ phần trăm của hai thành phần \(_{10}^{20}Ne\) và \(_{10}^{22}Ne\) là 90,92 %; 8,82 %. 8,82 %; 90,92 %. 91,89 %; 7,85 %. 7,85 %; 91,89%. Hướng dẫn giải: Gọi x, y, z lần lượt là tỉ lệ của các đồng vị \(_{10}^{20}Ne\), \(_{10}^{21}Ne\) ,\(_{10}^{22}Ne\) trong neon tự nhiên. Khi đó \(x+y+z = 1\) \(x.20+ y.21+z.22= 20,179.\) \(y = 0,0026.\) (Do đồng vị \(_{10}^{21}Ne\) chiếm 0,26 % => chiếm tỉ lệ là 0,0026). Thay y vào hai phương trình trên. Bấm máy tính hệ phương trình 2 ần ta thu được \(x = 0,9092; z= 0,0882.\) Tương ứng với tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị còn lại lần lượt là 90,92 %; 8,82 %.
Cho hạt nhân nguyên tử đơteri D có khối lượng 2,0136 u. Cho biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng 2,234 eV. 2,234 MeV. 22,34 MeV. 2,432 MeV. Hướng dẫn giải: Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri D \((_1^2H)\) \(W_{lk}= \Delta m.c^2 = (Z.m_p+(A-Z)m_n-m_D)c^2 \) => \(W_{lk}= (1.m_p+(2-1)m_n-m_D)c^2 = (1.0073+1,0087- 2.0136)c^2 = 2,4.10^{-3}u.c^2\) Đổi \(1 u = 931,5 MeV/c^2\) => \(W_{lk }= 2,4.10^{-3}.931,5.\frac{MeV}{c^2}.c^2= 2,2356 MeV.\)
Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng số khối khác nhau. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng số khối khác nhau. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nôtron nhưng số prôtôn khác nhau. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nuclôn nhưng khác khối lượng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích - e. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối. Điện tích hạt nhân bằng tổng điện tích các prôtôn. Hướng dẫn giải: Nơtron không mang điện