Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Cấu tạo hạt nhân nguyên tử, năng lượng liên kết và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
    • hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
    • hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
    • năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
    • năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền.
    Do \(W_{lkr} = \frac{\Delta m c^2}{A}\), mà \(A_{X}>A_{Y}\)và cùng Δm khi đó
    năng lượng liên kết riêng của Y lớn hơn của X.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
    • Y, X, Z.
    • Y, Z, X.
    • X, Y, Z.
    • Z, X, Y.
    Hướng dẫn giải:

    \(W_{lkrX} = \frac{\Delta E_X}{A_X} \)
    \(W_{lkrY} = \frac{\Delta E_Y}{A_Y}= \frac{2\Delta E_Y}{A_X}. \)
    \(W_{lkrZ} = \frac{\Delta E_Z}{A_Z}= \frac{0,5\Delta E_Z}{A_X}. \)
    Từ 3 phương trình trên kết hợp ΔEZ < ΔEX < ΔEY => \(W_{kkrY} > W_{lkrX}>W_{lkrZ}.\)
    Tức là độ bền của các hạt theo thứ tự Y, X, Z,
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Biết số Avôgađrô $N_A = 6,02.10^{23}$ hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}Al\) là
    • $6,826.10^{22}$.
    • $8,826.10^{22}$.
    • $9,826.10^{22}$.
    • $7,826.10^{22}$.
    Hướng dẫn giải:

    Số mol của \(_{13}^{27}Al\) là \(n = \frac{m}{M} = \frac{0,27}{27}= 0,01\)(mol)
    Số hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) có trong 0,27 g \(_{13}^{27}Al\) là \(N = n.N_A = 6,02.10^{21}\)
    Mà mỗi hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) có 13 prôtôn
    => Số prôtôn có trong 0,27 g \(_{13}^{27}Al\) là \(13.6,02.10^{21}= 7,83.10^{22}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Biết số Avôgađrô là $N_A = 6,02.10^{23}$ hạt/mol, khối lượng mol của urani \(_{92}^{238}U\) là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani \(_{92}^{238 }U\)là
    • $8,8.10^{25}$.
    • $1,2.10^{25}$.
    • $4,4.10^{25}$.
    • $2,2.10^{25}$.
    Hướng dẫn giải:

    Số khối bằng khối lượng mol: \(A = M\)
    Số mol của Urani là \(n = \frac{m}{A}= \frac{119}{238}= 0,5 \)(mol)
    Số hạt nhân nguyên tử urani có trong 119 gam \(_{92}^{238 }U\) là \(N = n.N_A = 0,5.6,02.10^{23}= 3,01.10^{23}\)
    Mà trong mỗi hạt nhân nguyên tử \(_{92}^{238 }U\)thì có 238 - 92 = 146 nơtron
    => Trong 119 gam có số nơtron là \(146.3,01.10^{23}= 4,3946.10^{25}\)