Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Cấu tạo hạt nhân nguyên tử, năng lượng liên kết và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Biết số Avôgađrô $N_A = 6,02.10^{23}$ hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 15,9949 gam \(_8^{16}O\)là bao nhiêu ?
    • $4,82.10^{24}$.
    • $6,023.10^{23}$.
    • $96,34.10^{23}$.
    • $14,45.10^{24}$.
    Hướng dẫn giải:

    Số mol của \(_8^{16}O\) là \(n = \frac{m}{A}= \frac{15,9946}{16 }= 0, 9997\)(mol)
    Số hạt nhân \(_8^{16}O\) có trong 15,9946 gam \(_8^{16}O\) là: \(N = nN_A= 0,9997.6,02.10^{23}= 6,018.10^{23}.\)
    Mỗi hạt nhân \(_8^{16}O\) có 8 prôtôn => 6,018.1023 hạt nhân \(_8^{16}O\) có \(8.6,018.10^{23}= 4,814.10^{24}\) hạt prôtôn.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \(_2^4He\) lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_2^4He\) là
    • 18,3 eV.
    • 30,21 MeV.
    • 14,21 MeV.
    • 28,41 MeV.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_2^4He\) là
    \(W_{lk}= \Delta m c^2 = (Zm_p+(A-Z)m_n-m_{He})c^2\)
    \(=(2.1,0073+ 2.1,0087-4,0015 )c^2 = 0,0305u.c^2\)
    Mà \(1 u = 931,5 MeV/c^2\)
    => \(W_{lk}= 0,0305 .931,5MeV/c^2.c^2= 28,411 MeV\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
    • 0,67 MeV.
    • 1,86 MeV.
    • 2,02 MeV.
    • 2,23 MeV.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng liên kết của hạt nhân Đơteri (\(_1^{2}H\))
    \(W_{lk}= (Zm_p+(A-Z)m_n-m_{H})c^2\)
    \(=(1.1,0073+ 1.1,0087-2,0136 )c^2 = 2,4.10^{-3}u.c^2\)
    \(=2,4.10^{-3}.931,5= 2,2356MeV.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hạt α (hạt nhân nguyên tử He) có khối lượng là 4,0015u. Cho mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1 uc2 = 931,5 MeV. Cần phải cung cấp cho hạt α năng lượng bằng bao nhiêu để tách hạt thành các hạt nuclôn riêng rẽ ?
    • 28,4 MeV.
    • 2,84 MeV.
    • 28,4 J.
    • 24,8 MeV.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng cần thiết để tách hạt nhân \(_2^4He\) thành các hạt nuclôn riêng lẻ chính là năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử.
    Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_2^4He\) là
    \(W_{lk}= (Zm_p+(A-Z)m_n-m_{He})c^2\)
    \(=(2.1,0073+ 2.1,0087-4,0015 )c^2 = 0,0305u.c^2\)
    \(= 0,0305.931,5 = 28,41MeV.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân \(_6^{12}C\) thành các nuclôn riêng biệt bằng
    • 72,7 MeV.
    • 89,14 MeV.
    • 44,7 MeV.
    • 8,94 MeV.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân \(_6^{12}C\) thành các nuclôn riêng biệt chính bằng năng lượng liên kết của các hạt nuclôn đó.
    Năng lượng liên kết là \(W_{lk}= (Zm_p+(A-Z)m_n-m_{C})c^2\)
    \(=(6.1,00728+ 6.1,00867-12,0000 )c^2\)
    \( = 0,957u.c^2 = 0,0957.931,5 = 89,14455MeV.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hạt Hêli có khối lượng 4,0015 u, biết số Avôgađrô $N_A = 6,02.10^{23}$ mol-1, 1u = 931 MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt Hêli, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí Hêli là
    • $2,7.10^{12}$ J.
    • $3,5. 10^{12}$ J.
    • $2,7.10^{10}$ J.
    • $3,5. 10^{10}$ J.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 hạt Hêli (\(_2^4He\)) chính là năng lượng liên kết của hạt nhân Heli
    \(W_{lk}= (Z.m_p+(A-Z)m_n-m_{He})c^2\)
    \(=(2.1,0073+ 2.1,0087-4,0015 )c^2 \)
    \(= 0,0305u.c^2= 0,0305.931,5 = 28,41MeV.\)
    => Để tạo thành 1 hạt nhân \(_2^4He\) thì năng lượng tỏa ra là \(28,41 MeV\)
    => Để tạo thành 1 mol khí hêli tức là tạo thành \(N = n.N_A= 6,02.10^{23} \) hạt nhân \(_2^4He\) tỏa năng lượng là \(28,41.6,02.10^{23}= 1,71.10^{25}MeV = 1,71.10^{25}.10^{6}.1,6.10^{-9}= 2,74.10^{12}J.\)
    Chú ý: \(1MeV = 1.10^{6}.1,6.10^{-19}J.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hạt nhân α có khối lượng 4,0015u. Biết mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u; 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt bằng
    • 7,5 MeV.
    • 28,4 MeV.
    • 7,1 MeV.
    • 7,1 eV.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α \((_2^4He)\) là
    \(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A} = \frac{(Zm_p+(A-Z)m_n-m_{He})c^2}{A}\)
    \( = \frac{(2.1,0073+2.1,0087-4,0015)c^2}{4} \)
    \(=\frac{0,0305.931,5}{4 } = 7,103MeV.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) có khối lượng là 55,940 u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073 u và khối lượng của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là
    • 70,5 MeV.
    • 70,4 MeV.
    • 48,9 MeV.
    • 54,4 MeV.
    Hướng dẫn giải:

    Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
    \(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A} = \frac{(Zm_p+(A-Z)m_n-m_{Co})c^2}{A}\)
    \( = \frac{4,5442.931,5}{60}= 70,5MeV.\)