Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có \(g = 10m/s^2\). Khi thang máy đứng yên thì con lắc có chu kì dao động là \(1s\). Chu kì của con lắc khi thang lên đều hoặc xuống đều là 0,5s. 2s. 1s. 0s. Hướng dẫn giải: Khi thang máy đi lên đều hoặc thang máy đi xuống đều thì gia tốc của thang máy \(\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0}\) => Gia tốc trọng trường của con lắc vẫn không thay đổi tức là chu kì của con lắc không thay đổi và bằng 1s.
Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài 1m và quả nặng có khối lượng \(m = 100g\), mang điện tích \(q = 2.10^{-5}C\). Treo con lắc vào vùng không gian có điện trường đều theo phương nằm ngang với cường độ \(4.10^4V/m\) và gia tốc trọng trường \(g = \pi^2= 10m/s^2\). Chu kì dao động của con lắc là 2,56s. 2,47s. 1,77s. 1,36s.
Một con lắc đơn gồm dây treo dài \(0,5m\), vật có khối lượng \(m = 40g\) dao động ở nơi có gia tốc trọng trường là \(g = 9,47m/s^2\). Tích điện cho vật điện tích \(q = -8.10^{-5}C\) rồi treo con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng, có chiều hướng lên và có cường độ \(E = 40V/cm\). Chu kì dao động của con lắc trong điện trường thoả mãn giá trị nào sau đây? 1,06s. 2,1s. 1,55s. 1,8s.
Một con lắc đơn được đặt trong thang máy, có chu kì dao động riêng bằng \(T\) khi thang máy đứng yên. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc \(a = g/3\). Tính chu kì dao động của con lắc khi đó. \(\sqrt3 T\) \(\frac T {\sqrt3}\) \(\sqrt{\frac 3 2} T\) \(\frac {\sqrt3} 2 T\)
Một con lắc đơn có chu kì dao động riêng là \(T\). Chất điểm gắn ở cuối con lắc đơn được tích điện. Khi đặt con lắc đơn trong điện trường đều nằm ngang, người ta thấy ở trạng thái cân bằng nó bị lệch một góc \(\pi/4\) so với trục thẳng đứng hướng xuống. Chu kì dao động riêng của con lắc đơn trong điện trường bằng \(T/2^{1/4}\) \(T/\sqrt2\) \(T\sqrt2\) \(T/(1+\sqrt2)\)
Một con lắc đơn được treo vào trần của một xe ôtô đang chuyển động theo phương ngang. Tần số dao động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều là \(f_0\), khi xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a\) là \(f_1\) và khi xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a\) là \(f_2\). Mối quan hệ giữa \(f_0\); \(f_1\) và \(f_2\) là \(f_0 = f_1 = f_2.\) \(f_0 < f_1 < f_2.\) \(f_0 < f_1 = f_2.\) \(f_0 > f_1 = f_2.\)
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(1m\) dao động điều hoà treo trong một xe chạy trên mặt phẳng nghiêng góc \(\alpha= 30^0\) so với phương ngang. Xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Vị trí cân bằng của con lắc khi sơi dây hợp với phương thẳng đứng góc \(\beta\) bằng \(45^0.\) \(0^0.\) \(30^0.\) \(60^0.\)
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động điều hoà treo trong một xe chạy trên mặt phẳng nghiêng góc \( \alpha= 30^0\) so với phương ngang. Xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Quả cầu khối lượng \(m = 100\sqrt3 g\). Lấy \(g = 10m/s^2\). Chu kì dao động nhỏ của con lắc là 1s. 1,95s. 2,13s. 2,31s.
Một con lắc đơn có chu kì \(T = 1,5s\) khi treo vào thang máy đứng yên. Chu kì của con lắc khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc \(a = 1m/s^2\) bằng bao nhiêu? cho \(g = 9,8m/s^2\). 4,70s. 1,78s. 1,58s. 1,43s.
Có ba con lắc cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng vật nặng. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai mang điện tích \(q_1\) và \(q_2\), con lắc thứ ba không mang điện tích. Chu kì dao động điều hòa của chúng trong điện trường đều có phương thẳng đứng lần lượt là \(T_1\); \(T_2\) và \(T_3\) với \(T_1 = T_3/3\); \(T_2 = 2T_3/3\). Biết \(q_1 + q_2 = 7,4.10^{-8}C\). Tỉ số điện tích \(\frac{q_1}{q_2}\) bằng 4,6. 3,2. 2,3. 6,4.