Con lắc lò xo dao động điều hoà trên phương ngang: lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật bằng 2N và gia tốc cực đại của vật là \(2m/s^2\). Khối lượng vật nặng bằng 1kg. 2kg. 4kg. 100g.
Khi gắn quả nặng \(m_1\) vào một lò xo, thấy nó dao động với chu kì 6s. Khi gắn quả nặng có khối lượng \(m_2\) vào lò xo đó, nó dao động với chu kì 8s. Nếu gắn đồng thời \(m_1\)và \(m_2\) vào lò xo đó thì hệ dao động với chu kì bằng 10s. 4,8s. 7s. 14s.
Một lò xo có độ cứng k. Lần lượt gắn vào lò xo hai vật có khối lượng \(m_1, m_2\). Kích thích cho chúng dao động, chu kì tương ứng là 1s và 2s. Biết khối lượng của chúng hơn kém nhau 300g. Khối lượng hai vật lần lượt bằng \(m_1 = 400g; m_2 = 100g\). \(m_1 = 200g; m_2 = 500g. \) \(m_1 = 10g; m_2 = 40g. \) \(m_1 = 100g; m_2 = 400g. \)
Con lắc lò xo nằm ngang. Khi vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc \(v = 31,4cm/s\) theo phương ngang để vật dao động điều hoà. Biết biên độ dao động là 5cm, chu kì dao động của con lắc là 0,5s. 1s. 2s. 4s.
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(\sqrt2cm\). Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc \(10\sqrt10cm/s\) thì gia tốc của nó có độ lớn là \(4 m/s^2.\) \(10 m/s^2.\) \(2 m/s^2.\) \(5 m/s^2.\)
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là \(20cm/s\) và \(2\sqrt3 m/s^2\). Biên độ dao động của viên bi là \(16cm. \) \(4 cm. \) \(4\sqrt3cm.\) \(10\sqrt3cm.\)
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với chu kỳ \(T=\frac \pi {10}s\). Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc O tại vị trí cân bằng. Cho rằng lúc t = 0, vật ở vị trí có li độ x = -1 cm và được truyền vận tốc \(20\sqrt3cm/s\)theo chiều dương. Khi đó phương trình dao động của vật có dạng: \(x=2\sin(20t -\frac \pi 6)cm\) \(x=2\sin (20t - \frac \pi 3)cm\) \(x=2\cos(20t-\frac \pi 6)cm\) \(x=2\sin(20t+\frac \pi 6)cm\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6 cm và chu kì 1 s. Tại t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm của trục toạ độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375 s kể từ thời điểm được chọn làm gốc là 48 cm. 50 cm. 55,76 cm. 42 cm.
Một con lắc lò xo (độ cứng của lò xo là 50 N/m) dao động điều hòa theo phương ngang. Cứ sau 0,05 s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Lấy \(\pi^2=10\). Khối lượng vật nặng của con lắc bằng 250 g. 100 g. 25 g. 50 g.
Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 10 N/m dao động với biên độ 2 cm. Trong mỗi chu kì dao động, thời gian mà vật nặng ở cách vị trí cân bằng lớn hơn 1 cm là 0,314 s. 0,419 s. 0,242 s. 0,488 s.