Đặt điện áp \(u=100\cos(\omega t + \frac {\pi}{6})(V).\) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là \(i=2\cos(\omega t + \frac {\pi}{3})(A)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là \(100\sqrt3 W.\) \(50W.\) \(50\sqrt3 W.\) \(100W.\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \(u=220\sqrt2\cos(\omega t -\frac {\pi}{2})(V)\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là \(i=2\sqrt2 \cos (\omega t - \frac {\pi}{4})(A)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là \(440W.\) \(220\sqrt2 W.\) \(440\sqrt2 W.\) \(220W.\)
Đặt điện áp \(u = U_0 \cos(\omega t + \frac {\pi}{3})\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i =\sqrt6\cos(\omega t + \frac {\pi}{6})(A)\) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị \(U_0\) bằng \(100 V.\) \(100\sqrt3 V.\) \(120V.\) \(100\sqrt2 V.\)
Đặt điện áp \(u = U_0\cos(\omega t + \varphi)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là \(\frac {\omega L}{R}.\) \(\frac {R}{\sqrt{R^2 + (\omega L)^2}}.\) \(\frac {R}{\omega L}.\) \(\frac {\omega L}{\sqrt{R^2 + )(\omega L)^2}}.\)
Đặt hiệu điện thế \(u = 100\sqrt2\cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và \(L = 1/\pi H\). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100 W. 200 W. 250 W. 350 W.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10W và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30V. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng 120 W. 320 W. 240 W. 160 W.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng một nửa điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,87. 0,92. 0,50. 0,71.
Đặt điện áp \(u=U_0\cos(100\pi t - \frac {\pi}{12})(V)\)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là \(i=I_0\cos(100\pi t + \frac {\pi}{12})(A)\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng: 1,00. 0,87. 0,71. 0,50 Hướng dẫn giải: Độ lệch pha giữa u và i là: \(\varphi=\frac{\pi}{12}+\frac{\pi}{12}=\frac{\pi}{6}\)rad \(\cos\varphi=\cos\frac{\pi}{6}=\frac{\sqrt{3}}{2}=0,87\)
Đặt điện áp \(u=100\sqrt2 \cos(\omega t)(V)\), có \(\omega\) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(200\Omega\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac {25}{36 \pi} H\) và tụ điện có điện dung \(\frac{10^{-4}} {\pi} F\) mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50W. Giá trị của \(\omega\) là 150 p rad/s. 50p rad/s. 100p rad/s. 120p rad/s.
Đặt điện áp \(u =U_0\cos (\omega t + \frac {\pi}{2})\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \(i=I_0\sin(\omega t + \frac {2\pi}{3})\). Biết \(U_0\), \(I_0\) và \(\omega\) không đổi. Hệ thức đúng là \(R=3\omega L.\) \(\omega L= 3R.\) \(R=\sqrt3\omega L.\) \(\omega L = \sqrt3 R.\)