Cho mạch điện RLC nối tiếp. \(L = \frac {1}{\pi}H\), \(C = \frac{10^{-4}}{2\pi} (F)\). Biểu thức \(u = 120\sqrt2\cos100\pi t(V)\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là \(P = 36\sqrt3 W\), cuộn dây thuần cảm. Điện trở R của mạch là \(100\sqrt3\Omega.\) \(100\Omega.\) \(100/\sqrt3\Omega.\) A hoặc C.
Cho mạch RLC nối tiếp. Trong đó \(R = 100\Omega \); \(C = 0,318.10^{-4}F\). Điện áp giữa hai đầu mạch điện là \(u_{AB} = 200\cos100\pi t(V)\). Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Tìm L để \(P_{max}\). Tính \(P_{max}\)? Chọn kết quả đúng: \(L=\frac{1}{\pi}H\); \(P_{max}=200W.\) \(L=\frac{1}{2\pi}H\); \(P_{max}=240W.\) \(L=\frac{2}{\pi}H\); \(P_{max} = 150W.\) \(L=\frac{1}{\pi}H\); \(P_{max}=100W.\)
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cho \(R = 10\Omega \); \(C = 100/\pi (\mu F)\); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u = 200\cos100\pi t(V)\). Để công suất tiêu thụ trong mạch là 100W thì độ tự cảm bằng \(L = 1/\pi (H).\) \(L = 1/2\pi (H).\) \(L = 2/\pi (H).\) \(L = 4/\pi (H).\)
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở \(R < 50\Omega\), cuộn thuần cảm kháng \(Z_L = 30\Omega\) và một dung kháng \(Z_C = 70\Omega \), đặt dưới điện áp hiệu dụng \(U = 200V\), tần số \(f\). Biết công suất mạch \(P = 400W\), điện trở R có giá trị là \(20\Omega.\) \(80\Omega.\) \(100\Omega.\) \(120\Omega .\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, R biến đổi. Biết \(L = 1/\pi H\); \(C = 10^{-3}/4 F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u_{AB} = 75\sqrt2\cos100\pi t(V)\). Công suất trên toàn mạch là P = 45W. Điện trở R có giá trị bằng \(45\Omega.\) \(60\Omega.\) \(80\Omega.\) \(45\Omega \) hoặc \(80\Omega.\) Hướng dẫn giải: Câu này \(C=\frac{10^{-3}}{4\pi}F\) mới ra ạ \(\Rightarrow Z_L=100\Omega ; Z_C=40\Omega\) \(P=\frac{U^2.R}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}=45\)\(\Leftrightarrow\frac{75^2.R}{R^2+60^2}=45 \Leftrightarrow 75^2R=45R^2+45.60^2\) \(\Leftrightarrow R=80\Omega\) hoặc\(R=20\Omega\) Câu D
Cho đoạn mạch RC: \(R = 15\Omega\). Khi cho dòng điện xoay chiều \(i = I_0\cos100\pi t (A)\) qua mạch thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AB là \(U_{AB} = 50V\); \(U_C = 4U_R/3\). Công suất mạch là 60W. 80W. 100W. 120W. Hướng dẫn giải: \(U_{AB}^2=U_R^2+U_C^2=U_R^2+\left(\frac{4U_R}{3}\right)^2=\frac{25}{9}U_R^2\) \(\Rightarrow U_R=\frac{3}{5}U_{AB}=\frac{3}{5}.50=30V\) Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_R}{R}=\frac{30}{15}=2A\) Công suất của mạch: \(P=I^2R=2^2.15=60W\)
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở \(R = 10\Omega\). Biết nhiệt lượng toả ra trong 30phút là \(9.10^5(J)\). Biên độ của cường độ dòng điện là \(5\sqrt2A.\) \(5A.\) \(10A.\) \(20A.\) Hướng dẫn giải: Áp dụng: \(Q=I^2Rt\) \(\Rightarrow9.10^5=I^2.10.30.60\) \(\Rightarrow I=5\sqrt{2}A\) \(\Rightarrow I_0=I\sqrt{2}=10A\)
Dòng điện có cường độ \(i=2\sqrt2\cos100\pi t(A)\) chạy qua điện trở thuần \(100 \Omega\). Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là 12 kJ. 24 kJ. 4243 J. 8485 J Hướng dẫn giải: Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \(Q=I^2Rt=2^2.100.30=12000J=12kJ\)
Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức \(i = 2\cos120\pi t(A)\) toả ra khi đi qua điện trở \(R = 10 \Omega\) trong thời gian t = 0,5 phút là 1000J. 600J. 400J. 200J. Hướng dẫn giải: Nhiệt lượng do dòng điện tỏa ra trên điện trở: \(Q=I^2Rt=\left(\sqrt{2}\right)^2.10.30=600J\)
Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở \(R = 25\Omega\) trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q = 6000J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là \(3\)A. \(2\)A. \(\sqrt3\)A. \(\sqrt2\)A. Hướng dẫn giải: Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q=P.t=I^2R.t\) \(\Rightarrow I=\sqrt{\frac{Q}{Rt}}=\sqrt{\frac{6000}{25.2.60}}=\sqrt{2}A\)