Công thoát êlectron ra khỏi một kim lọai $A = 6,625.10^{-19}$ J, hằng số Plăng $h = 6,625.10^{-34}$ J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không $c = 3.10^8$ m/s. Giới hạn quang điện của kim lọai đó là 0,295 µm. 0,300 µm. 0,250 µm. 0,375 µm. Hướng dẫn giải: Công thoát của kim loại \(A = \frac{hc}{\lambda_0}=> \lambda_0 = \frac{hc}{A} = 3.10^{-7}m = 0,3 \mu m.\)
Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại. có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó. có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định. có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại.
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 µm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng $4,97.10^{-31}$ J. $4,97.10^{-19}$ J. $2,49.10^{-19}$ J. $2,49.10^{-31}$ J. Hướng dẫn giải: Năng lượng của mỗi phôtôn là \(\varepsilon = hf = \frac{hc}{\lambda}= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,4.10^{-6}}=4,97.10^{-19}J.\)
Công thoát của electron của một kim loại là $7.64.10^{-19}$ J, Chiếu lần lượt vào bề mặt kim loại này các bức xạ có bước sóng là $λ_1 = 0,18$ μm, $λ_2 = 0,21$ μm, $λ_3 = 0,35$ μm. Lấy h = $6,625.10^{-34}$ J.s; c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây hiện tượng quang điện với kim loại đó ? Không bức xạ nào. Cả ba bức xạ. Có hai bức xạ $λ_1$ , $λ_2$. chỉ có bức xạ $λ_1$. Hướng dẫn giải: Giới hạn quang điện của kim loại : \(\lambda_0 = \frac{hc}{A}= \frac{6,625.10^{-31}.3.10^8}{7,64.10^{-19}}=2,6.10^{-7} m = 0,26 \mu m. \) Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện \(\lambda \leq \lambda_0\) Có hai bức xạ λ1 và λ2 thỏa mãn.
Công thoát của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là 550 nm. 1057 nm. 220 nm. 661 nm. Hướng dẫn giải: Chú ý đổi đơn vị A = 1,88 eV = $1,88.1,6.10^{-19}$ J. \(A = \frac{hc}{\lambda_0}=> \lambda_0=\frac{hc}{A}=\frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{1,88.1,6.10^{19}}= 6,61.10^{-7} m= 661 nm.\)
Giới hạn quang điện của bạc là 0,260 \(\pm\)0,001 μm. Công thoát của electron khỏi bạc sẽ nằm trong phạm vi nào ? \(7,615 .10^{-19}J \leq A \leq 7,674.10^{-19}J.\) \(6,615 .10^{-19}J \leq A \leq 6,674.10^{-19}J.\) \(7,615 .10^{-18}J \leq A \leq 7,674.10^{-18}J.\) \(7,615 .10^{-20}J \leq A \leq 7,674.10^{-20}J.\) Hướng dẫn giải: Công thoát của electron nằm trong khoảng sau: \(A_1= \frac{hc}{\lambda_{01}}=\frac{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}{(0,26+0,001).10^{-6}}=7,615.10^{-19}J.\) \(A_2= \frac{hc}{\lambda_{02}}=\frac{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}{(0,26-0,001).10^{-6}}=7,674.10^{-19}J.\)
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng 5/9. 9/5. 133/134. 134/133. Hướng dẫn giải: Năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 là \(\varepsilon_1=h\frac{v_1}{\lambda_1}\) Năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 là \(\varepsilon_2=h\frac{v_2}{\lambda_2}\) \(\frac{\varepsilon_1}{\varepsilon_2} = \frac{v_1.\lambda_2}{v_2.\lambda_1}= \frac{n_2.\lambda_2}{n_1.\lambda_1}= \frac{1,34.400}{1,33.720} \approx 0,559.\) Do \(v_1 = \frac{c}{n_1}; v_2 = \frac{c}{n_2.}\) Chọn đáp án 5/9.
Công suất bức xạ của Mặt Trời là $3,9.10^{26}$ W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là $3,3696.10^{30}$ J. $3,3696.10^{29}$ J. $3,3696.10^{32}$ J. $3,3696.10^{31}$ J. Hướng dẫn giải: Đổi 1 ngày = 24.3600 s. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là \(A = P.t = 3,9.10^{26}.24.3600=3,3696.10^{31}J.\)
Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5 μm. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,7 μm. 0,36 μm. 0,9 μm. 0,63 μm. Hướng dẫn giải: Giới hạn quang điện của kẽm là \(\lambda_0= \frac{0,5}{1,4}=0,36 \mu m.\)
Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là 0,6 μm. 0,3 μm. 0,4 μm. 0,2 μm. Hướng dẫn giải: Giới hạn quang điện của kim loại này \(\lambda_0= \frac{hc}{A} = \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{4,14 .1,6.10^{-19}}= 0,3 \mu m.\)