Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần \(R=30(\Omega)\) mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều \(u=U\sqrt2\sin(100\pi t) (V)\). Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là \(U_d = 60V\). Dòng điện trong mạch lệch pha \(\frac {\pi}{6}\) so với u và lệch pha \(\frac {\pi}{3}\) so với \(u_d\). Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch (U) có giá trị \(60\sqrt3(V).\) \(120(V).\) \(90(V).\) \(60\sqrt2(V).\)
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở \(R = 15\Omega\) mắc nối tiếp với một cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu R là 30V, hai đầu cuộn dây là 40V và hai đầu A, B là 50V. Công suất tiêu thụ trong mạch là 140W. 60W. 160W. 40W. Hướng dẫn giải: Theo giả thiết: \(U_R=30V\) (1) \(U_d^2=U_r^2+U_L^2=40^2\)(2) \(U_{AB}^2=\left(U_R+U_r\right)^2+U_L^2=50^2\)(3) Từ (3) \(\Rightarrow U_R^2+2U_RU_r+U_r^2+U_L^2=50^2\) \(\Rightarrow30^2+2.30.U_r+40^2=50^2\) \(\Rightarrow U_r=0\) (cuộn dây thuần cảm) Công suất của mạch: \(P=I^2R=\frac{U_R^2}{R}=\frac{30^2}{15}=60W\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U_0\cos2\pi f t\), có \(U_0\) không đổi và \(f\) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có \(R\), \(L\), \(C\) mắc nối tiếp. Khi \(f = f_0\) thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của \(f_0\) là \(\frac{2}{\sqrt{LC}}.\) \(\frac{2\pi}{\sqrt{LC}}.\) \(\frac{1}{\sqrt{LC}}.\) \(\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}.\)
Mạch RLC mắc nối tiếp có \(R=20\Omega; L=\frac{0,2}{\pi}H; C=\frac{10^{-3}}{4\pi}(F)\). Hđt hai đầu mạch là \(u=80\cos(\omega t)(V)\). Xác định \(\omega\) để trong mạch có cộng hưởng \(100\pi(rar/s).\) \(50\pi(rar/s).\) \(100\sqrt2\pi(rar/s).\) \(50\sqrt2\pi(rar/s).\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Biết \(R = 20\Omega\); \(L = \frac{1}{\pi}(H)\); mạch có tụ điện với điện dung C thay đổi, điện áp hai đầu đoạn mạch có tần số 50Hz. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng thì điện dung của tụ có giá trị bằng \(100/\pi (\mu F).\) \(200/\pi (\mu F).\) \(10/\pi (\mu F).\) \(400/\pi (\mu F).\)
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm có L = 0,318H và tụ C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz. Điện dung của tụ phải có giá trị nào sau để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện? \(3,18 \mu F.\) \(3,18nF.\) \(38,1 \mu F.\) \(31,8 \mu F.\)
Trong mạch điện RLC nối tiếp. Biết \(C = 10/\pi (\mu F)\). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch không đổi, có tần số f = 50Hz. Độ tự cảm L của cuộn dây bằng bao nhiêu thì cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt cực đại. (Cho R = const). \(10/\pi (H).\) \(5/\pi (H).\) \(1/\pi (H).\) \(50(H).\)
Mạch RLC mắc nối tiếp có cộng hưởng điện khi thay đổi tần số f để \(I_{max}\). thay đổi tần số f để \(P_{max}\). thay đổi tần số f để \(U_{Rmax}\). cả 3 trường hợp trên đều đúng.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U_0\cos\omega t\). Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là \(LC=R\omega^2.\) \(LC\omega^2=R.\) \(LC\omega^2 = 1.\) \(LC=\omega^2.\)
Một mạch điện có 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Mạch có cộng hưởng điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu phần tử nào? Điện trở R. Tụ điện C. Cuộn thuần cảm L. Toàn mạch.