Tại điểm O trên mặt chất lỏng người ta gây ra dao động với phương trình u = 2cos(4πt) cm, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s. Giả sử tại những điểm cách O một đoạn x thì biên độ giảm \(2.5\sqrt{x}\)lần. Dao động tại M cách O một đoạn 25 cm có biểu thức là \(u_M=2\cos(4\pi t - \frac{5\pi}{3})cm.\) \(u_M=0.16\cos(4\pi t - \frac{5\pi}{3})cm.\) \(u_M=0.0016\cos(4\pi t - \frac{5\pi}{6})cm.\) \(u_M=0.16\cos(4\pi t - \frac{5\pi}{6})cm.\) Hướng dẫn giải: Tại những điểm cách O một đoạn x thì biên độ giảm \(2.5\sqrt{x}\)lần => biên độ tại điểm M cách O một đoạn 25cm là \(\frac{2}{2,5.\sqrt{25}} = 0.16cm. \) M trễ pha hơn O: \(u_M=0.16\cos(4\pi t - 2\pi\frac{OM}{\lambda})= 0.16\cos(40\pi t - \frac{5\pi}{3})cm.\)
Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \(u=8\cos2\pi(\frac{t}{0,1}-\frac{x}{50})mm.\), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là \(\lambda=0.1cm\). \(\lambda=50cm.\) \(\lambda=8mm.\) \(\lambda=1m.\) Hướng dẫn giải: Phương trình sóng tổng quát \(u=a\cos2\pi( ft-\frac{x}{\lambda})\) So sánh với phương trình bài cho => \(\lambda=50cm.\)
Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là 334m/s 314m/s 331m/s 100m/s Hướng dẫn giải: Phương trình sóng tổng quát :\(u=a\cos(wt-2\pi\frac{x}{\lambda})\) \(u=28\cos(2000t-20x)(cm)\) So sánh với phương trình sóng bài cho \(w=2000 (rad/s)\Rightarrow f = \frac{1000}{\pi} ,\\ 2\pi\frac{x}{\lambda}= 20x \Rightarrow \lambda = \frac{\pi}{10}(m)\Rightarrow v = \lambda.f= 100m/s. \)
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất tại một điểm cách nguồn x(m) có phương trình sóng \(u=4\cos(\pi\frac{t}{3}-2\pi\frac{x}{3})cm.\) Vận tốc trong môi trường đó có giá trị 0,5m/s 1 m/s 1,5 m/s 2m/s Hướng dẫn giải: Tổng quát : \(u=a\cos(2\pi f t-2\pi \frac{x}{\lambda})cm.\)\(\Rightarrow \lambda = 3m, w = \pi/3 (rad/s)\Rightarrow f = 1/6Hz.\) \(v = \lambda.f = 3.1/6= 0.5m/s.\)
Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục x trên một dây đàn hồi dài. Sóng truyền từ trái sang phải. Tại thời điểm xét, có dạng như hình vẽ. Xét hai điểm P và Q của dây. Hướng chuyển động của hai điểm đó lần lượt là đi xuống, đi xuống. đi lên, đi xuống. đi lên, đi lên. đi xuống, đi lên. Hướng dẫn giải: Sóng truyền từ trái sang phải => Tại điểm P và Q sẽ nhận pha dao động từ các điểm liền kề bên tay trái. Bên tay trái điểm P dao động cao hơn P => P sẽ đi lên. Bên tay trái điểm Q dao động cao hơn Q => Q sẽ đi lên.
Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là \(u=3\cos(100\pi t -x) cm\), trong đó x (cm), t tính bằng giây. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là : 3. \(\frac{1}{3\pi}\). \(\frac{1}{3}\). 2π Hướng dẫn giải: Dựa vào phương trình sóng => \(\lambda = 2 \pi (m), f = 50Hz\) Tốc độ truyền sóng là \(v = \lambda.f=2\pi50= 100\pi (m/s)\) Tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là \(v_{max}= A.w=3.100\pi (m/s)\) \(\Rightarrow \frac{v}{v_{max}} = \frac{100\pi}{3.100\pi}=\frac{1}{3} \)
Sóng cơ là gì. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí. Những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất. Chuyển động tương đối của vật này so với vật khác. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường
Sóng ngang là sóng: lan truyền theo phương nằm ngang. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phương với phương truyền sóng.
Bước sóng là: quãng đường sóng truyền đi trong 1s. khoảng cách giữa hai bụng sóng sóng gần nhất. khoảng cách giữa hai điểm của sóng có li độ bằng không ở cùng một thời điểm. khoảng cách giữa hai điểm của sóng gần nhất có cùng pha dao động
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức λ = v.f. λ = v/f. λ = 2v.f. λ = 2v/f