Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng là \(\lambda_1\)= 0,42\(\mu\) m và\(\lambda_2\) = 0,7 \(\mu\)m. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là a = 0,8 mm, màn ảnh cách hai khe là D = 2,4 m. Tính khoảng cách từ vân tối thứ 3 của bức xạ \(\lambda_1\)và vân tối thứ 5 của bức xạ \(\lambda_2\). 9,45 mm. 6,30 mm. 8,15 mm. 6,45 mm. Hướng dẫn giải: Vị trí của vân tối thứ 3 của bức xạ \(\lambda_1\)là \(x_{t3}=(2+\frac{1}{2})i_1\) Vị trí của vân tối thứ 5 của bức xạ \(\lambda_2\) là \(x_{t5}=(4+\frac{1}{2})i_2\) Vậy khoảng cách từ vân tối thứ 3 của \(\lambda_1\) và vân tối thứ 5 của \(\lambda_2\)là \(\triangle x = |x_{t5} - x_{t3}| =| \frac{D}{a}(4,5 \lambda_2 - 2,5 \lambda_1)|= 6,3.10^{-3}m= 6,3mm.\)
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y - âng là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là\(\lambda\) = 0,5\(\mu\) m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là 5,5 mm. 4,5 mm. 4,0 mm. 5,0 mm. Hướng dẫn giải Khoảng vân \(i =\frac{\lambda D}{a} = 0,5mm.\) Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là \(x_{s10}-x_{s1}= 10 i -1i = 9i = 4,5mm.\)
Trong thí nghiệm Iâng, vân tối thứ hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng \(\frac{\lambda}{2}.\) \(\frac{3}{2}\lambda.\) \(\lambda.\) \(2\lambda.\) Hướng dẫn giải: Vân tối thứ 2 : \( x_{s2}=( 1+\frac{1}{2}).i= 1,5.\frac{\lambda D}{a}.\) Hiệu đường đi từ hai khe là \(d_2-d_1 = \frac{x.a}{D}= 1,5.\lambda.\)
Một nguồn sáng đơn sắc có\(\lambda\) = 0,6 \(\mu\)m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1 mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1 m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối là 0,3 mm. 0,5 mm. 0,6 mm. 0,7 mm. Hướng dẫn giải: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân tối chính là khoảng vân i. \(i = \frac{\lambda D}{a }=\frac{0,6.1}{1}=0,6mm.\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 \(\mu m.\) 0,45 \(\mu m.\) 0,6 \(\mu m.\) 0,75\(\mu m.\) Hướng dẫn giải: Tại M là vân sáng bậc 3 tức là \(x_M = 3i=> i = \frac{x_M}{3}= 1mm.\) \(i = \frac{\lambda D}{a}=> \lambda = \frac{ai}{D}= 0,5\mu m.\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,4 \(\mu m.\) 0,5 \(\mu m.\) 0,6 \(\mu m.\) 0,7 \(\mu m.\) Hướng dẫn giải: Tại M là vân sáng bậc 3 nên \(x_3 = 3.i=> i = \frac{2,4}{3}=0,8mm.\) \(\lambda = \frac{ai}{D}=\frac{1.0,8}{2}= 0,4 \mu m.\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai bằng 2 mm. 1 mm. 3 mm. 4 mm. Hướng dẫn giải: Vị trí của vân sáng bậc 2 là \(x_{s2}= 2.i = 2mm.\) Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai là \(\triangle x = 2x_{s2}= 4mm.\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng 0,48 μm. 0,40 μm. 0,60 μm. 0,76 μm. Hướng dẫn giải: Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là \((5-1)i = 3,6mm=> i = 0,9mm.\) \(\lambda = \frac{ai}{D}=\frac{1.0.9}{1,5}=0,6\mu m.\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 \(\mu m\) và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm. 1,35 mm. 1,5 mm. 1,4 mm. Hướng dẫn giải: Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là \((9-1)i =3,6mm=> i = 0,45mm.\) Khoảng cách giữa hai khe hẹp là \( a = \frac{\lambda D}{i}=\frac{0,6.0,9}{0,45}=1,2mm.\)
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được 2 vân sáng và 2 vân tối. 3 vân sáng và 2 vân tối. 2 vân sáng và 3 vân tối. 2 vân sáng và 1 vân tối. Hướng dẫn giải: Số vân sáng trong khoảng MN chính là số k thỏa mãn \(x_M < x_s < x_N\) => \( 2 < k i < 4,5 \) => \(1,67 < k < 3,75.\) Do \(k \in Z \) => \( k = 2,3.\) Tương tự. Số vân tối trong khoảng MN chính là số k thỏa mãn \(x_M < x_t < x_N\) => \( 2 < (k+\frac{1}{2})i < 4,5\) => \( 1,167 < k < 3,25.\) Do \(k \in Z \) => \(k = 2,3.\)