Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho $c = 3.10^8$ m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là $5,5.10^{14}$ Hz. $4,5. 10^{14}$ Hz. $7,5.10^{14}$ Hz. $6,5. 10^{14}$ Hz. Hướng dẫn giải: \( i = \frac{\lambda D}{a}=> \lambda = \frac{i.a}{D}= \frac{0,8.1}{2}=0,4 \mu m.\) \(\lambda = c.T = \frac{c}{f}=> f = \frac{c}{\lambda }= \frac{3.10^8}{0,4.10^{-6}}= 7,5.10^{14}Hz.\)
Trong một thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng $λ_1 = 540$ nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân $i_1 = 0,36$ mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $λ_2 = 600$ nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân $i_2 = 0,60$ mm. $i_2 = 0,40$ mm. $i_2 = 0,50$ mm. $i_2 = 0,45$ mm. Hướng dẫn giải: \(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a}\\ i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a}\)=> \( \frac{i_1}{i_2}= \frac{\lambda _1}{\lambda_2}= \frac{540}{600}=0,9.\) => \(i_2 = \frac{i_1}{0,9}=0,4 mm.\)
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2 m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng\(\lambda \) = 0,5 \(\mu m\) . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là 15. 16. 17. 18. Hướng dẫn giải: \( i = \frac{\lambda D}{a}= \frac{0,5.2}{0,5}=2mm.\) Số vân sáng quan sát được trên màn là \(N_s = 2.[\frac{L}{2.i}]+1=17.\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\)= 0,64\(\mu\)m. Bề rộng trường giao thoa là 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là 15. 16. 17. 18. Hướng dẫn giải: \( i = \frac{\lambda D}{a}= 0,64 mm.\) Số vân tối quan sát được trên màn là \(N_t = 2.[\frac{L}{2i}+0,5]=2.9=18.\)
Thí nghiệm giao thoa khe Y - âng, hai khe cách nhau 0,8 mm, màn cách hai khe 2,4 m, ánh sáng làm thí nghiệm có \(\lambda\) = 0,64 \(\mu\) m. Bề rộng của vùng giao thoa trường là 4,8 cm. Số vân sáng trên màn là 25. 24. 26. 23. Hướng dẫn giải: \(i =\frac{\lambda D}{a} =\frac{0,64.2,4}{0,8}=1,92mm. \) Số vân sáng trên màn là \(N_s= 2.[\frac{L}{2.i}]+1=2.[\frac{4,8.10^{-2}}{2.1,92.10^{-3}}]+1 = 25.\)
Trong thí nghiệm khe Y - âng với a = 0,5 mm, D = 2 m. Thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \)= 0,5\(\mu m\) . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là 14. 16. 17. 18. Hướng dẫn giải: \(i = \frac{\lambda D}{a} = 2mm.\) Số vân tối quan sát trên màn là \(N_t = 2.[\frac{L}{2i}+0,5]=16.\)
Thí nghiệm giao thoa Y - âng có khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là 0,67\(\mu\) m. 0,77 \(\mu\)m. 0,62 \(\mu\)m. 0,67 mm. Hướng dẫn giải: Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là \((7-1)i = 2,4mm=> i = 0,4mm.\) \(\lambda = \frac{ia}{D}=\frac{0,4.2}{1,2}=0,67\mu m. \)
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young về giao thoa ánh sáng, cho a = 0,6 mm, D = 2 m. Trên màn quan sát được 21 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 40 mm. Bước sóng của ánh sáng đó bằng 0,57 \(\mu\)m. 0,60 \(\mu\)m. 0,55 \(\mu\)m. 0,65 \(\mu\)m. Hướng dẫn giải: Số vân sáng trong khoảng giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là \(N_s = 2[\frac{L}{2i}]+1=> \frac{L}{2i }= 10=> i = 2mm.\) \(\lambda = \frac{ai}{D}= 0,6 \mu m.\)
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc 3. 6. 2. 4. Hướng dẫn giải: \(i =\frac{\lambda D}{a}= \frac{0,6.1,5}{0,5}= 1,8mm.\) Nhận xét \(\frac{x_M}{i}=3 \in Z\)=> M là vân sáng bậc 3.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là 15. 17. 13. 11. Hướng dẫn giải: \(i = \frac{\lambda D}{a}=\frac{0,5.2}{0,5}= 2mm.\) Số vân sáng trên màn quan sát là \(N_s= 2.[\frac{L}{2i}]+1 =2.6+1 = 13.\)