Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 18 Hz và cùng pha. Biết A và B cách nhau 10 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 46,8 cm/s. Giữa A và B có bao nhiêu đường có biên độ cực tiểu? 8 10 9 7
Hai nguồn kết hợp cùng pha S1 và S2 cách nhau 24 cm dao động với cùng tần số 25 Hz, tạo hai sóng giao thoa với nhau trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Số đường cực đại có hình hyperbol trong vùng giao thoa: 6 12 14 7
Thực hiện giao thoa trên mặt thoáng chất lỏng với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz, cách nhau 50 cm. M là điểm trên mặt thoáng chất lỏng gần nguồn A hơn, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và B có 15 đường cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2 m/s. MB – MA có giá trị bằng 8 cm 4 cm 2 cm 6 cm
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là 14 26 18 28
Tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động ngược pha, cùng biên độ với bước sóng là 2 cm. M là điểm thuộc đường trung trực AB sao cho AMB là tam giác đều. Số điểm cực đại trên MB là: 19 20 21 40
Trên mặt nước có hai nguồn A và B phát sóng kết hợp cùng pha với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng v = 0,6 m/s. Xét hai điểm M và N trên mặt nước với MA = 22 cm, MB = 29,5 cm và NA = 18,7 cm, NB = 8,2 cm. Số điểm có biên độ dao động tổng hợp cực đại trên đoạn MN là: 5 6 7 8
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 25 Hz và cùng pha. Biết A và B cách nhau 10 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 75 cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là 2 4 5 3
Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50 mm dao động theo phương trình u = Acos200πt mm trên mặt thoáng của thủy ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía đường trung trực của S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1 – MS2 = 12 mm và vân bậc k + 3 (cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm M’ có M’S1 – M’S2 = 36 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt thủy ngân bằng 1 m/s 0,8 m/s 0,6 m/s 1,6 m/s
Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10 cm dao động theo phương trình u = Acos2πft trên mặt chất lỏng. Khoảng cách hai gợn sóng gần nhau nhất trên đường nối A và B bằng 1,2 cm. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A đoạn bằng 3,6 cm 5,4 cm 4,8 cm 7,2 cm
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 28 cm, phương trình dao động tại A, B là: uA = uB = cos80πt (cm). Khi đó trên mặt chất lỏng, tại điểm M trên đoạn thẳng AB, M cách trung điểm I của AB đoạn 5 cm, ta thấy sóng có biên độ cực tiểu, giữa M và I có 2 gợn sóng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 1,6 m/s 1,2 m/s 3,2 m/s 0,8 m/s