Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn mạch nối tiếp: AM (chứa cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L); MN (chứa điện trở R); NB (chứa tụ điện C). Đặt vào hai đầu mạch một hđt xoay chiều \(u=U_0\cos(100\pi t)(V)\) thì hđt hiệu dụng hai đầu AN, MB là \(120V\) và \(60\sqrt3 V\); hđt hai đầu mạch MB nhanh pha hơn NB một góc \(\frac{\pi}{6}\); hđt hai đầu AN và MB lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\). Dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(\sqrt3 A\). Xác định R, r. \(R=60\Omega, r=30\Omega.\) \(R=30\Omega, r=60\Omega.\) \(R=60\sqrt2 \Omega, r= 30\sqrt2 \Omega.\) \(R=30\sqrt2\Omega, r= 60\sqrt2 \Omega.\)
Mạch xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ C. Độ lệch pha của hđt ở hai đầu dây so với cường độ dọng điện trong mạch là \(\frac{\pi}{3}\) và \(U_C=\sqrt3 U_{dây}\). Hệ số công suất của mạch là: 0,125. 0,25. 0,5. 0,75.
Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L nối tiếp, L thay đổi được. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch là U, tần số góc \(\omega=200rad/s\). Khi \(L = \frac {\pi}{4}H\) thì u lệch pha so với i một góc \(\varphi\), khi \(L = \frac{1}{\pi}H\) thì u lệch pha so với i một góc \(\varphi'\). Biết \(\varphi + \varphi'=90^0\). R có giá trị là: \(80\Omega.\) \(157\Omega.\) \(100\Omega.\) \(50\Omega.\)
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn mạch nối tiếp: AM (chứa cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L); MN (chứa tụ C); NB (chứa \(R=60\Omega\)). Đặt vào hai đầu mạch một hđt thế xoay chiều có tần số 60Hz thì hđt hai đầu AM và NB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi}{3}\), hđt hai đầu AN trễ pha \(\frac {\pi}{3}\) so với hđt hai đầu NB. Tính r \(30\Omega.\) \(60\Omega.\) \(60\sqrt2\Omega.\) \(30\sqrt2\Omega.\)
Mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần nối tiếp với tụ điện. Khi đặt vào hai đầu mạch một hđt xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì độ lệch pha của hđt hai đầu cuộn dây so với hđt hai đầu tụ là và hđt hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng lần hai đầu tụ. Xác định hệ số công suất của mạch? \(1/2.\) \(\frac{\sqrt3}{2}.\) \(\frac{\sqrt2}{2}.\) \(1.\)
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế \(u = 100\sqrt6\cos\omega t(V)\). Biết \(u_{RL}\) sớm pha hơn dòng điện qua mạch góc \(\frac{\pi}{6}(rad)\), \(u_C\) và \(u\) lệch pha nhau \(\frac{\pi}{6}(rad)\). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ là \(200V.\) \(100V.\) \(100\sqrt3 V.\) \(200/\sqrt3 V.\)
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L = 636mH\) mắc nối tiếp với đoạn mạch \(X\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp \(u = 120\sqrt2\cos100\pi t(V)\) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là \(i = 0,6\sqrt2\cos(100\pi t- \pi/6)(A)\). Tìm điện áp hiệu dụng \(U_X\) giữa hai đầu đoạn mạch \(X\)? \(120V.\) \(240V.\) \(120\sqrt2 V.\) \(60\sqrt2 V.\)
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch là \(u=100\sqrt2\sin100\pi t(V)\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng bằng \(\sqrt3 A\) và lệch pha \(\frac{\pi}{3}\) so với điện áp trên đoạn mạch. Giá trị của R và C là: \(R=\frac{50}{\sqrt3}\Omega, C=\frac{100}{\pi}\mu F.\) \(R=50{\sqrt3}\Omega, C=\frac{10^{-3}}{5\pi}\mu F.\) \(R=\frac{50}{\sqrt3}\Omega, C=\frac{10^{-3}}{5\pi}\mu F.\) \(R=50{\sqrt3}\Omega, C=\frac{100}{\pi}\mu F.\)
Một mạch điện gồm điện trở thuần \(R\), cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức \(u=U_0\cos\omega t(V)\). Khi thay đổi điện dung của tụ để cho hiệu điện thế giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng \(2U\). Ta có quan hệ giữa \(Z_L\) và \(R\) là: \(Z_L=\frac{R}{\sqrt3}.\) \(Z_L=2R.\) \(Z_L=\sqrt3R.\) \(Z_L=3R.\)
Một điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C và đặt vào một hiệu điện thế AC có giá trị hiệu dụng \(120V\). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là \(60\sqrt2 V\). Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: \(-\frac{\pi}{3}.\) \(\frac{\pi}{6}.\) \(\frac{\pi}{3}.\) \(-\frac{\pi}{6}.\)