Một sóng điện từ đơn sắc có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là \(5 mm.\) \(5 cm.\) \(500 \mu m.\) . \(50 \mu m.\) Hướng dẫn giải: \(\lambda = c.T = c/f = \frac{3.10^8}{60.10^9}= 5.10^{-3}m.\)
Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n = 1,6 là 600 nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n’ = 4/3 là 459nm. 500nm. 720nm. 760nm. Hướng dẫn giải: Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong chân không là \(\lambda\) Thì bước sóng trong môi trường chiết suất n là \(\lambda_1 = \frac{\lambda}{n}= 600nm.\) bước sóng trong môi trường chiết suất n' là \(\lambda_2 = \frac{\lambda}{n'}.\) => \(\frac{\lambda_2}{\lambda_1}= \frac{n}{n'}=> \lambda_2 =\lambda_1 .\frac{n}{n'} =720nm.\)
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0.38 μm đến 0,76 μm. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị từ $3,95.10^{14}$ Hz đến $7,89.10^{14}$ Hz. từ $3,95.10^{14}$ Hz đến $8,50.10^{14}$ Hz. từ $4,20.10^{14}$ Hz đến $7,89.10^{14}$ Hz. từ $4,20.10^{14}$ Hz đến $6,50.10^{14}$ Hz. Hướng dẫn giải: \(\lambda = c.T= c/f=> f = \frac{c}{\lambda}.\) \(f_{min}= \frac{c}{\lambda_{max}} = 3,947.10^{14}Hz.\) \(f_{max}= \frac{c}{\lambda_{min}} = 7,895.10^{14}Hz.\)
Ánh sáng đơn sắc có tần số $5.10^{14}$ Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này nhỏ hơn $5.10^{14}$ Hzcòn bước sóng bằng 600 nm. lớn hơn $5.10^{14}$ Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. vẫn bằng $5.10^{14}$ Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. vẫn bằng $5.10^{14}$ Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. Hướng dẫn giải: Ánh sáng đơn sắc khi truyền từ chân không sang môi trường có chiết suất n thì tần số không thay đổi và bước sóng bị giảm n lần.
Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là $5.10^{13}$ Hz, khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 600 nm. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó bằng $3.10^8$ m/s. $3.10^7$ m/s. $3.10^6$ m/s. $3.10^5$ m/s. Hướng dẫn giải: \(\lambda = v.T = v/f=> v = \lambda.f = 600.10^{-9}.5.10^{13}=3.10^7m/s.\)
Trong chân không, bức xạ có bước sóng \(0,75 \mu m\). Khi bức xạ này truyền trong thuỷ tinh có chiết suất \(n =1,5\) thì bước sóng có giá trị nào sau đây \(0,6 \mu m.\) \(0,5 \mu m.\) \(0,7 \mu m.\) \(0,64 \mu m.\) Hướng dẫn giải: \(\lambda\) là bước sóng của bức xạ trong chân không. \(\lambda' =\frac{\lambda}{n}=0,5 \mu m. \)
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng\(\lambda = 0,60 \mu m\) từ không khí vào thuỷ tinh có chiết suất ứng với bức xạ đó bằng 1,5. Trong thuỷ tinh bức xạ đó có bước sóng bao nhiêu? \(0,4 \mu m.\) \(0,9 \mu m.\) \(0,72 \mu m.\) \(0,48 \mu m.\) Hướng dẫn giải: \(\lambda' = \frac{\lambda}{n}= 0,4 \mu m\)
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất \(n_1=1,6\) vào môi trường có chiết suất \(n_2=\frac{4}{3}\) thì: Tần số tăng, bước sóng giảm; Tần số giảm, bước sóng tăng; Tần số không đổi, bước sóng giảm; Tần số không đổi, bước sóng tăng
Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây. Cùng biên độ và cùng pha. Hiệu số pha không đổi theo thời gian. Cùng biên độ và ngược pha. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc