Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Hiện tượng phóng xạ hạt nhân và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có $N_0 = 2,86.10^{16}$ hạt nhân. Trong giờ đầu phát ra 2,29.1015 tia phóng xạ. Chu kỳ bán rã của đồng vị A là
    • 8 giờ.
    • 8 giờ 30 phút.
    • 8 giờ 15 phút.
    • 8 giờ 18 phút.
    Hướng dẫn giải:

    Số hạt còn lại sau khi phóng xạ được 1 giờ là \(N-N_0 = N_0.(1-e^{-\lambda T}) = 2,29.10^{15}\)
    => \(1-e^{-\lambda T}= \frac{2,29.10^{15}}{2,86.10^{16}}= 0,08\)
    => \(e^{-\lambda T}= 0,92\)
    => \(\frac{\ln 2}{t}.T = 0,0834\)
    => \(T = \frac{\ln 2}{t.0,0834} = 8,3 h\)= 8 giờ 18 phút.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính số phân tử nitơ (N) có trong 1 gam khí nitơ. Biết khối lượng nguyên tử của nitơ là 13,999 u.
    • $43.10^{21}$.
    • $215.10^{20}$.
    • $43.10^{20}$.
    • $2.10^{21}$.
    Hướng dẫn giải:

    Số mol của nguyên tử Nitơ là \(n = \frac{1}{13,999}= 0,0714 (mol)\)
    => số nguyên tử Nitơ trong 1 gam nitơ là
    \(N = n.N_A = 0,0714.6,02.10^{23}= 4,300.10^{22}\).
    2 nguyên tử nitơ cấu tạo nên một phân tử nitơ
    = số phân tử Nitơ có trong 1 gam nitơ (N2) là \(4,3.10^{22}/2 = 215.10^{20}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy ?
    • 0,5 T.
    • 3 T.
    • 2 T.
    • T.
    Hướng dẫn giải:

    Số hạt nhân còn lại \(N = N_0 e^{-\lambda T}\)
    Số hạt nhân đã bị phân rã \(\Delta N =N_0-N = N_0 (1-e^{-\lambda T})\)
    Sau thời gian \(t\) thì \(\frac{\Delta N }{N } = 3\)
    => \(\frac{N_0(1-e^{-\lambda T})}{N_0 e^{-\lambda T}}=3\)
    => \(3e^{-\lambda T} = 1 -e^{-\lambda T }\)
    => \(4 e ^{-\lambda T} = 1\)
    => \(\frac{\ln 2}{t}.T = -\ln{1/4}\)
    => \( t = 2T.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
    • \(\frac{N_0}{16}.\)
    • \(\frac{N_0}{9}.\)
    • \(\frac{N_0}{4}.\)
    • \(\frac{N_0}{6}.\)
    Hướng dẫn giải:

    Sau 1 năm (ban đầu), số hạt còn lại là \(N = N_02^{-\frac{t}{T}}\)
    => \(2^{-\frac{1}{T}} = \frac{N}{N_0}= \frac{1}{3} => T = \frac{-1}{\ln_2 (1/3)}.(1)\)
    Sau 1 năm nữa (t = 2 năm), số hạt còn lại là \(N' = N_02^{-\frac{2}{T}}\)
    => \(\frac{N'}{N_0}= 2^{-\frac{2}{T}} = 2^{\frac{2}{1}\ln _2 (1/3)}= 2^{\ln_2(1/3)^2}= (\frac{1}{3})^2= \frac{1}{9}.\)
    => \(N' = \frac{N_0}{9}.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Sau 1 năm, lượng ban đầu của một mẫu đồng vị phóng xạ giảm đi 3 lần. Sau 2 năm, khối lượng của mẫu đồng vị phóng xạ giảm đi bao nhiêu lần ?
    • 9 lần.
    • 6 lần.
    • 12 lần.
    • 4,5 lần.
    Hướng dẫn giải:

    Sau 1 năm: \(m = m_02^{-\frac{t_1}{T}}\)=> \(\frac{m}{m_0 } = \frac{1}{3}= 2^{-\frac{t_1}{T}}=> T = \frac{-t_1}{\ln_2(1/3)}.(1)\)
    Sau 2 năm: \(m' = m_02^{-\frac{t_2}{T}}\)
    Thay (1) vào phương trình trên ta thu được áp dụng với \(t_1 = 1; t_2 = 2\)(năm)
    \(m' = m_02^{\frac{t_2}{t_1}\ln_2(1/3)}= m_0.2^{\ln_2(1/3)^2}= m_0\frac{1}{9}.\)
    Áp dụng tính chất \(a^{\ln_a b^n}= b^n.\)
    \(\frac{m'}{m}= \frac{1}{9}.\)Tức là khối lượng chất ban đầu bị giảm đi 9 lần.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪