Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Hiện tượng quang phát quang, LAZE và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ?
    • 0,55 μm.
    • 0,45 μm.
    • 0,38 μm.
    • 0,40 μm.
    Hướng dẫn giải:

    Bước sóng của ánh sáng phát quang là \(\lambda = \frac{c}{f}= \frac{3.10^8}{6.10^{14}}= 0,5 \mu m.\)
    => chỉ xảy ra phát quang khi chiếu ánh sáng kích thích nhỏ hơn của ánh sáng phát quang.
    TH không xảy là là 0,55 μm.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
    • 4/5.
    • 1/10.
    • 1/5.
    • 2/5.
    Hướng dẫn giải:

    Kí hiệu các đại lượng gắn với chỉ số 1 là của kích thích, các đại lượng gắn với chỉ số 2 là phát quang.
    \(P_2 = \frac{20}{100}P_1\)=> \(\frac{P_2}{P_1}= \frac{N_2\varepsilon_2}{N_1\varepsilon_1}= \frac{1}{5}.(1)\)
    Mặt khác: \(\frac{\varepsilon_2}{\varepsilon_1}= \frac{\lambda_1}{\lambda_2}=\frac{0,26}{0,52}= \frac{1}{2}.\)Thay vào (1) ta được \( \frac{N_2.1}{N_1.2}= \frac{1}{5}=> \frac{N_2}{N_1}= \frac{2}{5}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪