Một trong những đặc điểm của sự lân quang là ánh sáng lân quang chỉ là ánh sáng màu xanh. nó chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí. có thời gian phát quang ngắn hơn nhiều so với sự huỳnh quang. thời gian phát quang kéo dài từ 10-6 s trở lên. Hướng dẫn giải: Chú ý là ánh áng lân quang có thời gian phát quang kéo dài chính xác là từ 10-6 s trở lên. Còn của huỳnh quang thì dưới $10^{-8}$ s.
Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về sự huỳnh quang ? Sự huỳnh quang là sự phát quang ngắn, dưới 10-8 s. Trong sự huỳnh quang, ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang thường chỉ xảy ra với chất rắn. Để có sự huỳnh quang thì không nhất thiết phải có ánh sáng kích thích.
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Trong sự phát quang, gọi λ1và λ2 là bước sóng của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang. Kết luận nào sau đây là đúng ? λ1 = λ2. λ1 > λ2. λ1 < λ2. λ1 \(\leq\) λ2.
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,50 μm . Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó không phát quang ? 0,30 μm. 0,40 μm. 0,35 μm. 0,60 μm.
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ? 0,55 μm. 0,45 μm. 0,38 μm. 0,40 μm. Hướng dẫn giải: Bước sóng của ánh sáng phát quang là \(\lambda = \frac{c}{f}= \frac{3.10^8}{6.10^{14}}= 0,5 \mu m.\) => chỉ xảy ra phát quang khi chiếu ánh sáng kích thích nhỏ hơn của ánh sáng phát quang. TH không xảy là là 0,55 μm.
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là 4/5. 1/10. 1/5. 2/5. Hướng dẫn giải: Kí hiệu các đại lượng gắn với chỉ số 1 là của kích thích, các đại lượng gắn với chỉ số 2 là phát quang. \(P_2 = \frac{20}{100}P_1\)=> \(\frac{P_2}{P_1}= \frac{N_2\varepsilon_2}{N_1\varepsilon_1}= \frac{1}{5}.(1)\) Mặt khác: \(\frac{\varepsilon_2}{\varepsilon_1}= \frac{\lambda_1}{\lambda_2}=\frac{0,26}{0,52}= \frac{1}{2}.\)Thay vào (1) ta được \( \frac{N_2.1}{N_1.2}= \frac{1}{5}=> \frac{N_2}{N_1}= \frac{2}{5}.\)
Sự phát xạ cảm ứng là gì ? Đó là sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu bị tác động bởi một phôtôn có cùng tần số.
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ? Độ đơn sắc cao. Độ định hướng cao. Cường độ lớn. Công suất lớn.
Khẳng định nào sau đây là đúng về Laze. Có 3 loại laze chính là laze khí, laze rắn, laze bán dẫn. Laze có tính định hướng cao, cường độ lớn. Laze được ứng dụng trong truyền dẫn thông tin. A, B, C đúng.