Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Hiện tượng quang phát quang, LAZE và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Trong nguyên tắc và cấu tạo của laze, môi trường hoạt tính có đặc điểm là
    • số nguyên tử ở mức trên (trạng thái kích thích) luôn có mật độ lớn hơn so với mức thấp.
    • số nguyên tử ở mức trên (trạng thái kích thích) luôn có mật độ nhỏ hơn so với mức thấp.
    • các mức ứng với trạng thái kích thích luôn có năng lượng cao hơn so với mức cơ bản.
    • các mức ứng với trạng thái kích thích luôn có năng lượng thấp hơn so với mức cơ bản.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
    • 1.
    • 20/9.
    • 2.
    • 3/4.
    Hướng dẫn giải:

    Tỉ số công suất của laze A và laze B trong mỗi giây là
    \(\frac{P_A}{P_B}= \frac{N_A\varepsilon_A}{N_B\varepsilon_B}= \frac{N_A\lambda_B}{N_B\lambda_A}\)
    => \(\frac{N_B}{N_A}= \frac{P_B\lambda_B}{P_A\lambda_A}= \frac{0,6.0,6}{0,8.0,45}= 1.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪