Laze là nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, cường độ lớn. một số bức xạ đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn. chùm sáng đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn. chùm sáng trắng song song, kết hợp, cường độ lớn.
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ? Điện năng. Cơ năng. Nhiệt năng. Quang năng.
Trong nguyên tắc và cấu tạo của laze, môi trường hoạt tính có đặc điểm là số nguyên tử ở mức trên (trạng thái kích thích) luôn có mật độ lớn hơn so với mức thấp. số nguyên tử ở mức trên (trạng thái kích thích) luôn có mật độ nhỏ hơn so với mức thấp. các mức ứng với trạng thái kích thích luôn có năng lượng cao hơn so với mức cơ bản. các mức ứng với trạng thái kích thích luôn có năng lượng thấp hơn so với mức cơ bản.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với laze ? Có độ đơn sắc cao. Là chùm sáng có độ song song rất cao. Có mật độ công suất lớn. Các phôtôn thành phần đều cùng tần số nhưng từng đôi một ngược pha nhau.
Đặc điểm nào sau không đúng với laze ? Các phôtôn thành phần đều cùng pha. Có mật độ công suất lớn. Thường là chùm sáng có tính hội tụ rất mạnh. Có độ đơn sắc cao.
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là 1. 20/9. 2. 3/4. Hướng dẫn giải: Tỉ số công suất của laze A và laze B trong mỗi giây là \(\frac{P_A}{P_B}= \frac{N_A\varepsilon_A}{N_B\varepsilon_B}= \frac{N_A\lambda_B}{N_B\lambda_A}\) => \(\frac{N_B}{N_A}= \frac{P_B\lambda_B}{P_A\lambda_A}= \frac{0,6.0,6}{0,8.0,45}= 1.\)
Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng trong truyền tin bằng cáp quang. làm dao mổ trong y học . làm nguồn phát siêu âm. trong đầu đọc đĩa CD.