Động năng của vật dao động điều hòa với chu kì T biến đổi theo thời gian với chu kì T/2 với chu kì T không đổi theo hàm dạng sin
Cơ năng của vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega\) Biến thiên đh với tần số góc \(2\omega\) Biến thiên đh với tần số góc \(\omega\) là đại lượng bảo toàn Biến thiên đh với tần số góc \(\frac{\omega}{2}\)
Trong dao động điều hòa thì động năng và thế năng của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số và luôn cùng pha luôn ngược pha luôn vuông pha có độ lệch pha thay đổi
Một vật dao động điều hòa. Nếu giảm chu kì 2 lần thì cơ năng dao động của vật sẽ không đổi tăng 2 lần giảm 2 lần tăng 4 lần
Phù kế nổi trong mặt chất lỏng, khối lượng m, diện tích phần ống của phù kế là S, khối lượng riêng của chất lỏng là \(\rho\) . Phù kế dao động điều hòa trong chất lỏng với tần số góc là : \(\sqrt{\frac{m}{\rho gS}}\) \(\sqrt{\frac{mg}{\rho S}}\) \(\sqrt{\frac{\rho gS}{m}}\) \(\sqrt{\frac{\rho S}{mg}}\)
Vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Vận tốc trung bình của vật trong một chu kì là : \(0\) \(\frac{4A}{T}\) \(\frac{2A}{T}\) \(\frac{A}{T}\)
Pha của dao động được dùng để xác định biên độ dao động trạng thái dao động tần số dao động chu kỳ dao động
Trong một dao động điều hòa đại lượng nào sau đây của dao động không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu? Biên độ dao động. Tần số dao động. Pha ban đầu. Cơ năng toàn phần
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ); trong đó A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là φ (ωt + φ) ωt ω Hướng dẫn giải: Dao động điều hoà có phương trình tổng quát: x = Acos(ωt + φ) Thì (ωt + φ) là pha dao động ở thời điểm t.
Hai dao động có phương trình lần lượt là \(x_1\) = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và \(x_2\) = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng \(0,50\pi\) \(0,25\pi\) \(0,75\pi\) \(1,25\pi\) Hướng dẫn giải: Độ lệch pha giữa hai dao động là ∆φ = 0,75π – 0,5π = 0,25π rad.