Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A và B là \(U = 200V\), \(U_L = 8U_R/3 = 2U_C\). Điện áp giữa hai đầu điện trở R là 100V. 120V. 150V. 180V.
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch; \(U_R\); \(U_L\) và \(U_C\) là điện áp hiệu dụng hai đầu R, L và C. Điều nào sau đây không thể xảy ra: \(U_R > U.\) \(U = U_R = U_L = U_C.\) \(U_L > U.\) \(U_R > U_C.\)
Đặt một điện áp xoay chiều \(u=160\sqrt2\cos (100\pi t) (V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm các cuộn dây \(L_1 =0,1/\pi (H) \) nối tiếp \(L_2 =0,3/\pi (H)\) và điện trở \(R = 40\Omega \). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i=4\cos (120 \pi t - \pi /4)(A).\) \(i=4\sqrt2\cos (100 \pi t - \pi /4)(A).\) \(i=4\cos (100 \pi t + \pi /4)(A).\) \(i=4\cos (100 \pi t - \pi /4)(A).\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\Omega\), cuộn cảm thuần có \(L=\frac {1}{10\pi} (H)\), tụ điện có \(C = \frac{10^{-3}}{2\pi} (F)\) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là \(u_L= 20\sqrt2\cos(100\pi t + \frac {\pi} {2}) (V)\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(u= 40\cos(100\pi t + \frac {\pi} {4}) (V).\) \(u= 40\sqrt2\cos(100\pi t - \frac {\pi} {4}) (V).\) \(u= 40\sqrt2\cos(100\pi t + \frac {\pi} {4}) (V).\) \(u= 40\cos(100\pi t - \frac {\pi} {4}) (V).\)
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac {1}{4\pi} (H)\) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp \(u=150\sqrt2\cos120\pi t (V)\) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i=5\sqrt2 \cos(120\pi t + \frac {\pi}{4})(A).\) \(i=5\sqrt2 \cos(120\pi t - \frac {\pi}{4})(A).\) \(i=5\cos(120\pi t + \frac {\pi}{4})(A).\) \(i=5 \cos(120\pi t - \frac {\pi}{4})(A).\)
Đặt điện áp \(u=220\sqrt2 \cos100\pi t (V)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R=100\Omega\), tụ điện có \(C=\frac {10^{-4}}{2\pi}F\)và cuộn cảm thuần có \(L=\frac {1}{\pi}H\). Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i=2,2\sqrt2\cos(100\pi t + \frac {\pi}{4})(A).\) \(i=2,2\cos(100\pi t - \frac {\pi}{4})(A).\) \(i=2,2\sqrt2\cos(100\pi t - \frac {\pi}{4})(A).\) \(i=2,2\cos(100\pi t + \frac {\pi}{4})(A).\)
Đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là \(U = 123V\), \(U_R = 27V\); \(U_L = 1881V\). Biết rằng mạch có tính dung kháng. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là 2010V. 1980V. 2001V. 1761V.
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu \(u_R \), \(u_L \), \(u_C\) tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là \(u_R\) trễ pha \(\pi/2\) so với \(u_C \). \(u_C\) trễ pha \(\pi\) so với \(u_L \). \(u_L\) sớm pha \(\pi/2 \)so với \(u_C\). \(u_R\) sớm pha \(\pi/2\) so với \(u_L \).
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi \(U_L\), \(U_R\) và \(U_C\) lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \(\pi/2\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây là đúng? \(U^2=U_R^2 + U_C^2+U_L^2\) \(U_C^2=U_R^2 + U_L^2+U^2\) \(U_L^2=U_R^2 + U_C^2+U^2\) \(U_R^2=U_C^2+U_L^2+U^2\)
Đặt điện áp \(u = U_0\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; \(u_1\), \(u_2\) và \(u_3\) lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là \(i= \frac {u}{R^2+(\omega L-\frac{1}{\omega C})^2}.\) \(i=u_3\omega C.\) \(i=\frac {u_1}{R}.\) \(i=\frac {u_2}{\omega L}.\)