Mạch xoay chiều có tần số \(50Hz\) gồm biến trở \(R\) mắc nối tiếp với tụ. Khi biến trở thay đổi thì có hai giá trị của \(R \) là \(50\Omega\) và \(128\Omega\) thì công suất mạch có cùng giá trị là \(100W\). Xác định \(C\). \(\frac{10^{-3}}{4\pi}F.\) \(\frac{10^{-3}}{5\pi}F.\) \(\frac{10^{-4}}{1,6\pi}F.\) \(\frac{10^{-3}}{8\pi}F.\)
Mạch xoay chiều \(AB\) gồm hai đoạn mạch \(AM\) (chứa cuộn cảm thuần \(L=\frac{1}{\pi}H\) nối tiếp với biến trở \(R\)) và \(MB\) (chứa tụ \(C\)). Đặt vào hai đầu mạch hđt \(u=120\sqrt2\cos(100\pi t)(V)\). \(C\) bằng bao nhiêu để khi \(R\) thay đổi thì hđt hiệu dụng hai đầu \(AM\) không đổi. \(\frac{10^{-4}}{\pi}F.\) \(\frac{10^{-4}}{2\pi}F.\) \(\frac{10^{-3}}{\pi}F.\) \(\frac{10^{-3}}{2\pi}F.\)
Trong mạch điện xoay chiều gồm \(R, L, C\) mắc nối tiếp. Cho \(Z_L\), \(Z_C\) và \(U_0\) không đổi. Thay đổi \(R\) cho đến khi \(R = R_0\) thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị lớn nhất \(P_0\). Chỉ ra hệ thức liên hệ đúng \(R_0 = Z_L + Z_C .\) \(P_0=\frac{U_0^2}{R_0}.\) \(Z=2R_0.\) \(\cos\varphi=1.\)
Cho một đoạn mạch \(RLC\) nối tiếp. Biết \(L = \frac{1}{\pi}H\), \(C = \frac{2.10^{-4}}{\pi} F\), \(R\) thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế có biểu thức: \(u = U_0\sin 100\pi t\). Để \(u_C\) chậm pha \(\frac{3\pi}{4}\) so với \(u_{AB}\)thì \(R\) phải có giá trị \(R=50\Omega.\) \(R=150\sqrt3\Omega.\) \(R=100\Omega.\) \(R=100\sqrt2\Omega.\)
Mạch điện \(AB\) gồm hai đoạn mạch mắc nối tiếp \(AM\) (chứa cuộn dây) và \(MB\)(chứa tụ \(C=\frac{10^{-3}}{5\pi}F\) nối tiếp với điện trở \(R=50\sqrt3\Omega\)). Đặt vào hai đầu mạch một hđt xoay chiều thì hđt hai đầu đoạn mạch \(AM\) và \(MB\)lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\) và có giá trị hiệu dụng bằng nhau, tần số \(f=50Hz\). Xác định độ lệch pha của hđt hai đầu mạch với dòng điện trong mạch và hđt đoạn mạch \(AM\) lần lượt là: \(\frac{\pi}{12}; \frac{\pi}{3}.\) \(\frac{\pi}{6}; \frac{\pi}{3}.\) \(\frac{\pi}{6};\frac{\pi}{4}.\) \(\frac{\pi}{12};\frac{\pi}{4}.\)
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một biến trở \(R\) mắc nối tiếp với một cuộn thuần cảm \(L = \frac{1}{\pi}H\). Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ổn định và có biểu thức \(u = 100\cos100\pi t (V)\). Thay đổi \(R\), ta thu được công suất toả nhiệt cực đại trên biến trở bằng \(12,5W.\) \(25W.\) \(50W.\) \(100W.\)
Một đoạn mạch gồm biến trở \(R\) mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm \(L = 0,08H\) và điện trở thuần \(r = 32\Omega\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế dao động điều hoà ổn định có tần số góc \(300 rad/s\). Để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất thì điện trở của biến trở phải có giá trị bằng bao nhiêu? \(56\Omega.\) \(24\Omega.\) \(32\Omega.\) \(40\Omega.\)
Cho một đoạn mạch điện \(RLC\) nối tiếp. Biết \(L = \frac{0,5}{\pi}H\), \(C = \frac{10^{-4}}{\pi}F\), \(R\) thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức: \(u = U_0\cos100\pi t(V)\). Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì \(R \) bằng bao nhiêu? \(R=0.\) \(R=100\Omega.\) \(R=50\Omega.\) \(R=75\Omega.\)
Cho một đoạn mạch điện \(RLC\) nối tiếp. Biết \(L = \frac{0,5}{\pi}H\), \(C = \frac{10^{-4}}{\pi} F\), \(R\) thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức: \(u = U\sqrt2\sin 100\pi t (V)\). Khi thay đổi \(R\), ta thấy có hai giá trị khác nhau của biến trở là \(R_1\) và \(R_2\) ứng với cùng một công suất tiêu thụ \(P\) của mạch. Kết luận nào sau đây là không đúng với các giá trị khả dĩ của \(P\)? \(R_1.R_2 = 2500 \Omega^2.\) \(R_1 + R_2 = U^2/P.\) \(|R_1 – R_2| = 50\Omega . \) \(P < U^2/100.\)
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U = 100V\) vào hai đầu đoạn mạch \(RLC\) nối tiếp, cuộn dây thuần cảm kháng, \(R\) có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh \(R\) ở hai giá trị \(R_1\) và \(R_2\) sao cho \(R_1 + R_2 = 100\Omega\) thì thấy công suất tiêu thụ của đoạn mạch ứng với hai trường hợp này như nhau. Công suất này có giá trị là \(200W.\) \(400W.\) \(50W.\) \(100W.\) Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức: \(R_1+R_2=\frac{U^2}{P}\) \(\Rightarrow P=\frac{U^2}{R_1+R_2}=\frac{100^2}{100}=100W\)