Đặt điện áp \(u=220\sqrt6\cos\omega t (V)\) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Thay đổi C để điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại \(U_{Cmax}\). Biết \(U_{Cmax} = 440 V\), khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là 110V. 330V. 440V. 220V.
Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần \(40\Omega\), tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(200V\)và tần số \(50 Hz\). Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị \(C_m\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng \(75 V\). Điện trở thuần của cuộn dây là \(24\Omega.\) \(16\Omega.\) \(30\Omega.\) \(40\Omega.\)
Đoạn mạch xoay chiều \(AB\) mắc nối tiếp theo thứ tự \(L, C, R\) (\(L\) có thể biến đổi được). Điểm \(M\) nằm giữa \(L\) và \(C\). Hđt hai đầu mạch \(u=100\sqrt2\cos(100\pi t)(V)\), \(Z_C=3R=60\Omega\). Xác định \(L\) để hđt hiệu dụng hai đầu \(AM\) cực đại \(L=\frac{2}{3\pi}H.\) \(L=\frac{1}{3\pi}H.\) \(L=\frac{4}{3\pi}H.\) \(L=\frac{1}{\pi}H.\)
Đoạn mạch xoay chiều theo thứ tự R, C, L (L biến đổi được). Đặt vào hai đầu đoạn mạch hđt xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V. Điểm M nằm giữa C và L. Khi \(L=L_0\) thì hđt hiệu dụng trên cuộn dây cực đại thì hđt hai đầu AM lệch pha với dòng điện một góc \(\frac{\pi}{3}\). Xác định hđt hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM \(120V.\) \(120\sqrt2V.\) \(60\sqrt2V.\) \(60V.\)
Đoạn mạch xoay chiều theo thứ tự R, C, L (L biến đổi được). Đặt vào hai đầu đoạn mạch hđt xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V. Điểm M nằm giữa C và L. Khi \(L=L_0\) thì hđt hiệu dụng trên cuộn dây cực đại thì hđt hiệu dụng hai đầu AM là 90V. Cho \(R=50\Omega\). Xác định dòng điện hiệu dụng trong mạch. 1,2A. 1A. 1,44A. 2A.
Cho mạch điện \(RCL\) mắc nối tiếp theo thứ tự \(R, C, L,\) trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L \) thay đổi được. \(R = 100\Omega\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều tần số \(f = 50Hz\). Thay đổi \(L \) người ta thấy khi \(L =L_1\) và khi \(L =L_2 =\frac{L_1}{2} \) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau nhưng cường độ dòng điện tức thời vuông pha nhau. Giá trị của \(L_1\) và điện dung \(C\) lần lượt là: \(L_1=\frac{4}{\pi}H; C=\frac{3.10^{-4}}{2\pi}F.\) \(L_1=\frac{2}{\pi}H; C=\frac{10^{-4}}{3\pi}F.\) \(L_1=\frac{4}{\pi}H; C=\frac{10^{-4}}{3\pi}F.\) \(L_1=\frac{1}{4\pi}H; C=\frac{3.10^{-4}}{\pi}F.\)
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm AM (chứa tụ C), MN (chứa cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L) và NB (chứa biến trở R). Đặt vào hai đầu mạch một hđt xoay chiều có tần số \(f\) biến đổi được. Khi \(f=50Hz\), \(R=30\Omega\) thì hđt hiệu dụng hai đầu MN là \(60V\), dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng \(\sqrt2A\), hđt hai đầu MN lêch pha \(\frac{\pi}{4}\) so với dòng điện và hđt hai đầu MN vuông pha với hđt hai đầu mạch. Cố định \(f=50Hz\), thay đổi R để hđt hiệu dụng trên tụ cực đại. Rồi cố định \(R=30\Omega\) thay đổi f để hđt hiệu dụng trên tụ cực đại. Xác định tỉ số hai cực đại đó 1,729. 0,729. 1,829. 0,829.
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho \(R = 100\Omega\); \(C = \frac{100}{\pi}(\mu F)\). Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(u_{AB} = 200\sin100\pi t(V)\). Để \(U_L\) đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị bằng \(\frac{1}{\pi}H.\) \(\frac{1}{2\pi}H.\) \(\frac{2}{\pi}H.\) \(\frac{3}{\pi}H.\) Hướng dẫn giải: \(Z_C=\frac{1}{\omega C}=100\Omega\) L thay đổi để \(U_{Lmax}\) khi \(Z_L=\frac{R^2+Z_C^2}{Z_C}=200\Omega\) \(\Rightarrow L=\frac{Z_L}{\omega}=\frac{2}{\pi}\)(H)
Cho mạch điện xoay chiều \(RLC\) mắc nối tiếp, biết \(R = 100\sqrt3\Omega\); điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng \(u=U\sqrt2\cos100\pi t(V)\), mạch có L biến đổi được. Khi \(L = \frac{2}{\pi}(H)\) thì \(U_{LC} = \frac{U}{2}\) và mạch có tính dung kháng. Để \(U_{LC} = 0\) thì độ tự cảm có giá trị bằng \(\frac{3}{\pi}H.\) \(\frac{1}{2\pi}H.\) \(\frac{1}{3\pi}H.\) \(\frac{2}{\pi}H.\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết \(R = 30\Omega\), \(r = 10\Omega\), \(L =\frac{0,5}{\pi} (H)\), tụ có điện dung C biến đổi. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có dạng \(u=100\sqrt2\cos100\pi t (V)\). Điều chỉnh C để điện áp \(U_{MB}\) đạt giá trị cực tiểu khi đó dung kháng \(Z_C\) bằng \(50\Omega.\) \(30\Omega.\) \(40\Omega.\) \(100\Omega.\)