Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có \(R = 210\sqrt3\Omega\). Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có dang là \(u = U\sqrt2\cos\omega t\), tần số góc biến đổi. Khi \(\omega=\omega_1=40\pi (rad/s)\) và khi \(\omega=\omega_2=250\pi(rad/s)\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch điện có giá trị bằng nhau. Để cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất thì tần số góc \(\omega\) bằng \(120\pi (rad/s).\) \(200\pi (rad/s).\) \(100\pi (rad/s).\) \(110\pi (rad/s).\)
Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số \(f_1\) = 50Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 1A. Để cường độ dòng điện hiệu dụng là 4A thì tần số dòng điện là \(f_2\) bằng 400Hz. 200Hz. 100Hz. 50Hz.
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega\), cuộn cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi}(H)\) và tụ điện có điện dung \(C =\frac{100}{\pi} (\mu F )\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức \(u = 100\sqrt3\cos\omega t\), tần số dòng điện thay đổi được. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì tần số góc của dòng điện bằng \(100\pi (rad/s).\) \(100\pi\sqrt3(rad/s).\) \(200\pi \sqrt2(rad/s).\) \(100\pi / \sqrt2 (rad/s).\)
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega\), cuộn cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi}(H)\) và tụ điện có điện dung \(C =\frac{100}{\pi} (\mu F )\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức \(u = 100\sqrt3\cos\omega t\), tần số dòng điện thay đổi được. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt cực đại, giá trị cực đại đó bằng \(100V.\) \(50V.\) \(100\sqrt2 V.\) \(150V.\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U\sqrt2\cos\omega t\), tần số dòng điện thay đổi được. Khi tần số dòng điện là \(f_0 = 50Hz\) thì công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất, khi tần số dòng điện là \(f_1\) hoặc \(f_2\) thì mạch tiêu thụ cùng công suất là \(P\). Biết \(f_1 + f_2 = 145Hz (f_1 < f_2)\), tần số \(f_1, f_2\) lần lượt là 45Hz; 100Hz. 25Hz; 120Hz. 50Hz; 95Hz. 20Hz; 125Hz.
Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{10^{-3}}{12\sqrt3\pi}F\) mắc nối tiếp với điện trở thuần \(R = 100\Omega\), mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số \(f\). Để điện áp giữa hai đầu mạch lệch pha so với cường độ dòng điện một góc \(\frac{\pi}{3}\) thì tần số dòng điện bằng \(50\sqrt3 Hz.\) \(25Hz.\) \(50Hz.\) \(60Hz.\)
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết \(R = 200\Omega , L =\frac{1}{\pi} H, C =\frac{100}{\pi}\mu F \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức: \(u=100\sqrt2\cos\omega t\), có tần số thay đổi được. Khi tần số góc \(\omega=\omega_1=200\pi(rad/s)\) thì công suất của mạch là \(32W\). Để công suất vẫn là \(32W\) thì \(\omega=\omega_2\) bằng \(100\pi (rad/s).\) \(300\pi (rad/s).\) \(50\pi (rad/s).\) \(150\pi (rad/s).\)
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp đặt vào A, B có tần số thay đổi được và giá trị hiệu dụng không đổi \(U = 70V\). Khi \(f = f_1\) thì đo được \(U_{AM} = 100V, U_{MB} = 35V, I = 0,5A\). Khi \(f = f_2 = 200Hz\) thì dòng điện trong mạch đạt cực đại. Tần số \(f_1\) bằng 321Hz. 200Hz. 100Hz. 231Hz.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức dạng \(u = U\sqrt2\cos\omega t\), tần số góc biến đổi. Khi \(\omega=\omega_L = 200\pi (rad/s)\) thì \(U_L\) đạt cực đại, khi \(\omega=\omega_C=50\pi(rad/s)\) thì \(U_C\) đạt cực đại. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực đại thì \(\omega=\omega_R\) bằng \(100\pi (rad/s).\) \(300\pi (rad/s).\) \(150\pi (rad/s).\) \(250\pi (rad/s).\)
Một bóng đèn Neon chỉ sáng khi đặt vào hai đầu bóng đèn một điện áp \(|u| \geq 155V\). Đặt vào hai đầu bóng đèn điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U = 220V\). Thấy rằng trong một chu kì của dòng điện thời gian đèn sáng là \(\frac{1}{75}(s)\). Tần số của dòng điện xoay chiều là 60Hz. 50Hz. 100Hz. 75Hz.