Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(_1^2D + _1^2D \rightarrow _Z^A X + _0^1n \) . Biết độ hụt khối của hạt nhân D là \(\Delta m_D=0,0024u\) và của hạt nhân X là \(\Delta m_X=0,0083u\). Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng? Cho 1 u = 931MeV/c2 toả năng lượng là 4,24 MeV. toả năng lượng là 3,26 MeV. thu năng lượng là 4,24 MeV. thu năng lượng là 3,26 MeV. Hướng dẫn giải: \(_1^2D + _1^2D \rightarrow _2^4He+ _0^1n \) \(m_t-m_s = 2m_D-m_{He}.(1)\) \(\Delta m_D=m_p+m_n-m_D.\) \(\Delta m_{He}=2m_p+2m_n-m_{He}.\) => \(\Delta m_{He}-2\Delta m_D = 2m_D-m_{He}. (2)\) Từ (1) và (2): \(m_t-m_s = \Delta m_{He} - 2\Delta m_D= 0,0083 - 2.0,0024 = 3,5.10^{-3}u.\) => \(m_t > m_s\), phản ứng tỏa năng lượng. Năng lượng tỏa ra là \((m_t-m_s)c^2 = 3,5.10^{-3}.931= 3,2585MeV.\)
Độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân \(_1^2D\); \(_1^3T\); \(_2^4He\) lần lượt là \(\Delta m_D = 0,0024 u; \) \( \Delta m_T = 0,0087 u ;\)\( \Delta m_{He} = 0,0305 u. \)Hãy cho biết phản ứng \(_1^2D + _1^3T \rightarrow _2^4He+_0^1n\) . Toả hay thu bao nhiêu năng lượng ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau Toả năng lượng 18,06 eV. Thu năng lượng 18,06 eV. Toả năng lượng 18,06 MeV. Thu năng lượng 18,06 MeV. Hướng dẫn giải: \(_1^2D + _1^3T \rightarrow _2^4He+_0^1n\) \(m_t-m_s = m_D+m_T-m_{He}-m_n\) \(\Delta m_D = m_p+m_n-m_D.\) \(\Delta m_T = m_p+2m_n-m_T.\) \(\Delta m_{He} = 2m_p+2m_n-m_{He}.\) Nhận xét: \(\Delta m_{He} - \Delta m_D - \Delta m_T = m_{D} + m_T - m_{He} - m_n\) => \(m_t-m_s = \Delta m_{He} - \Delta m_D - \Delta m_T = 0,0194u.\) => \(m_t > m_s\), phản ứng tỏa năng lượng. Năng lượng tỏa ra là \(E = (m_t-m_s)c^2 = 0,0194.931 MeV/c^2.c^2 =18,0614 MeV. \)
Hãy chỉ ra phát biểu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. điện tích. động năng. số nuclôn. Hướng dẫn giải: Không có động năng mà chỉ có định luật bảo toàn động lượng.
Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ? kilôgam. gam. miligam. u. Hướng dẫn giải: Khi khảo sát các phản ứng hạt nhân thì không sử dụng đơn vị kg vì khối lượng của hạt nhân là nhỏ.
Trong phóng xạ α, so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con ở vị trí nào ? Tiến 1 ô. Tiến 2 ô. Lùi 1 ô. Lùi 2 ô. Hướng dẫn giải: \(_Z^AX \rightarrow _2^4He + _{Z-2}^{A-4}Y\) Hạt nhân con Y ở vị trí Z - 2 tức là lùi 2 ô so với hạt nhân mẹ X.
Hãy chọn phát biểu đúng. Hạt nhân \(_6^{14}C \) phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra là 5p và 6n. 6p và 7n. 7p và 7n. 7p và 6n. Hướng dẫn giải: \(_6^{14}C \rightarrow _{-1}^0e + _Z^AX\) Ta có: \(6 = -1+Z => Z = 7\), có 7 prôtôn. \(14 = 0+A => A = 14\) => \(N = A-Z = 7 \), có 7 nơtron.
Hạt nhân \(_{88}^{226}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \(_{86}^{222}Ra\) do phóng xạ β+. α và β-. α. β-. Hướng dẫn giải: \(_{88}^{226}Ra \rightarrow _{86}^{222}Rn + _2^4He\) => thuộc phóng xạ α.
Khi bắn phá hạt nhân ${}_7^{14}N$ bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là ${}_8^{17}O$ ${}_8^{16}O$ ${}_6^{14}C$ ${}_6^{12}C$ Hướng dẫn giải: Ta có phương trình phản ứng là ${}_7^{14}N + {}_2^4He \to {}_8^{17}O + p$ → Hạt nhân X là ${}_8^{17}O$.