Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng 4. 3. 5. 7. Hướng dẫn giải: \(OA=2.OM\); \(I_A=\frac{2P}{4\pi.OA^2}\\ I_M=\frac{nP}{4\pi.OM^2}\)=> \(\frac{I_A}{I_M}= \frac{2.OM^2}{n.OA^2}= \frac{1}{2.n}\) \(L_A-L_M=10\log \frac{I_A}{I_M}= -10=> \frac{I_A}{I_M}= 10^{-1}=> 2n=10=> n=5.\) Vậy cần đặt thêm 5-2 = 3 nguồn âm nữa.
Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = \(\frac{2}{3}\)OB. Tính tỉ số \(\frac{OC}{OA}\) \(\frac{81}{16}.\) \(\frac{9}{4}.\) \(\frac{27}{8}.\) \(\frac{32}{27}.\) Hướng dẫn giải: \(L_B-L_A=a=20\log \frac{OB}{OA}=>a = 20\log \frac{3}{2} \\ L_B-L_C=3a=20\log\frac{OC}{OB}=> \frac{OC}{OB}= \frac{3^3}{2^3}=\frac{27}{8}.\) \(OA=\frac{2}{3}.OB=\frac{2}{3}.\frac{8}{27}OC = \frac{16}{81}OC=> \frac{OC}{OA}=\frac{81}{16}.\)
Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào. Nguồn âm và môi trường truyền âm. Nguồn âm và tai người nghe. Môi trường truyền âm và tai người nghe. Tai người nghe và giây thần kinh thị giác
Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm. Độ đàn hồi của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm. Tần số của nguồn âm. Đồ thị dao động của nguồn âm
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào. Từ 0 dB đến 1000 dB. Từ 10 dB đến 100 d C. Từ -10 dB đến 100dB. Từ 0 dB đến 130 dB
Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào. Hoạ âm có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản. Tần số hoạ âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2
Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng gì. Làm tăng độ cao và độ to của âm. Tránh được tạp âm và tiếng ồn, làm cho tiếng đàn trong trẻo. Giữ cho âm phát ra có tần số ổn định. Vừa khuyếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.
Phát biểu nào sau đây là không đúng. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20kHz. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20kHz. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm
Tốc độ âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất. Môi trường không khí loãng. Môi trường không khí. Môi trường nước nguyên chất. Môi trường chất rắn.
Phát biểu nào sau đây là không đúng. Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra. Tạp âm là các âm có tần số không xác định. Độ cao của âm là một đặc tính của âm. Âm sắc là một đặc tính của âm