Dây AB = 40 cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là 10 8 12 14 Hướng dẫn giải: M là bụng thứ 4 kể từ nút B => \(BM=3.\frac{\lambda}{2}+\frac{\lambda}{4}=14cm\Rightarrow \lambda = 8cm\) Dây AB có hai đầu cố định => \(l=k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow k =10.\) Vậy có 10 bụng sóng.
Khi có sóng dừng trên một dây AB thì thấy trên dây có 7 nút (A và B trên là nút). Tần số sóng là 42Hz. Với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (A và B cũng đều là nút) thì tần số phải là: 30Hz 28Hz 58,8Hz 63Hz Hướng dẫn giải: A và B đều là nút => Dây AB có hai đầu cố đinh. Trên dây có 7 nút => số bụng là 6 bụng \(l=k_1.\frac{\lambda}{2}\Rightarrow \lambda = \frac{2.l}{k_1}=\frac{2.l}{k_1} \Rightarrow v = \lambda.f_1= \frac{2.l}{k_1}.f_1\) Muốn trên dây có 5 nút, vận tốc không đổi => \(\frac{2.l}{k_1}.f_1=\frac{2.l}{k_2}.f_2 \Rightarrow f_2 = \frac{f_1.k_2}{k_1}=\frac{42.5}{7}=30Hz.\)
Dây AB = 90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Tính khoảng cách từ A đến nút thứ 7? 0,84m. 0,72m. 1,68m. 0,80m. Hướng dẫn giải: Dây có một đầu cố định, một đầu tự do \(l=(k+\frac{1}{2})\frac{\lambda}{2}\), trong đó \(k+1\) chính là số nút sóng => \(l=(7+\frac{1}{2})\frac{\lambda}{2} \Rightarrow \lambda = \frac{90.2}{7.5}=24cm. \) Khoảng cách từ nút A đến nút thứ 7 là .\(6.\frac{\lambda}{2}=72cm=0.72m.\)
Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có 5 nút và 4 bụng 3 nút và 2 bụng 9 nút và 8 bụng 7 nút và 6 bụng Hướng dẫn giải: Dây có 2 đầu cố định \(l=k.\frac{\lambda}{2}\Rightarrow k = \frac{2.l}{\lambda}=\frac{2.l}{v/f}=\frac{2.100.10^{-2}}{20/40}=4.\) => Kể cả A và B có 4 bụng sóng và 5 nút sóng.
Một sợi dây MN dài 2,25 m có đầu M gắn chặt và đầu N gắn vào một âm thoa có tần số dao động f = 20 Hz. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 20 m/s. Cho âm thoa dao động thì trên dây có sóng dừng và 5 bụng, 6 nút có sóng dừng và 5 bụng, 5 nút có sóng dừng và 6 bụng, 6 nút không có sóng dừng Hướng dẫn giải: \(\lambda = v/f = 20/20=1m.\) Sợi dây có hai đầu cố định. Nhận xét: \(l = k.\frac{\lambda}{2}=> k = \frac{2.l}{\lambda}= 4,5 \notin Z\)=> Trên sợi dây không có sóng dừng.
Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Bước sóng của sóng trên sợi dây là? 10 mm. 0,1 m. 5 cm. 0,5 m. Hướng dẫn giải: Sợi dây có hai đầu cố định có 6 điểm nút => có 5 bụng. \(l = k.\frac{\lambda}{2}=> \lambda = \frac{2.l}{k}=\frac{2.25}{5}=10cm.\)
Hai sóng hình sin cùng bước sóng λ, cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng λ là : 20 cm. 10 cm. 5 cm. 15,5 cm. Hướng dẫn giải: Hai thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là \(\frac{T}{2}=0,5s => T = 1s.\) \(\lambda = v.T= 20.1=20cm.\)
Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng. Tất cả phần tử dây đều đứng yên. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại
Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi thì: tất cả các điểm của dây đều dừng dao động. nguồn phát sóng dừng dao động. trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẽ với những điểm đứng yên. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới thì dừng lại
Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên bằng hai lần bước sóng. bằng một bước sóng. bằng một nửa bước sóng. bằng một phần tư bước sóng