Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Sự biến thiên điện tích, điện áp và dòng điện trong mạch LC và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là :
    • \(\frac{L}{C}(I_0^2-i^2)=u^2.\)
    • \(\frac{C}{L}(I_0^2-i^2)=u^2.\)
    • \(\frac{L}{C}(i^2+I_0^2)=u^2.\)
    • \(\frac{L}{C}(I_0^2+i^2)=u^2.\)
    Hướng dẫn giải:


    \(q_0^2 = q^2+\frac{i^2}{\omega^2}=> C^2.U_0^2= C^2.u^2+\frac{i^2}{\omega^2}=> U_0^2 = u^2+ \frac{L.i^2}{C}\)
    \(=> \frac{q_0^2}{C}= u^2+\frac{Li^2}{C}\\ => \frac{L.I_0^2}{C}=u^2+\frac{L.i^2}{c}=> \frac{L}{C}(I_0^2-i^2)=u^2.\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm Lvà một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động tự do không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng U0. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là :
    • \(\)\( I = \frac{U_0.\sqrt{C}}{\sqrt{2L}}.\)
    • \(\)\( I = \frac{U_0.\sqrt{C}}{\sqrt{L}}.\)
    • \( I = \frac{U_0.\sqrt{L}}{\sqrt{C}}.\)
    • \( I = \frac{U_0.\sqrt{C}}{\sqrt{L}}.\)
    Hướng dẫn giải:

    \(U_0=\frac{q_0}{C}=\frac{I_0}{C.\omega}=\frac{\sqrt{L}I_0}{\sqrt{C}}=> I_0 = \frac{U_0.\sqrt{C}}{\sqrt{L}}=> I = \frac{1}{\sqrt{2}}\frac{U_0.\sqrt{C}}{\sqrt{L}}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
    • \(i^2= LC(U_0^2-u^2).\)
    • \(i^2 = \frac{C}{L}(U_0^2-u^2).\)
    • \(i^2 = \sqrt{LC}(U_0^2-u^2).\)
    • \(i^2 = \frac{L}{C}(U_0^2-u^2).\)
    Hướng dẫn giải:

    \(U_0^2 = u^2 + \frac{Li^2}{C}=> i^2 = \frac{C}{L}(U_0^2-u^2).\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1mH và tụ điện có điện dung \(C=0,1 \mu F,\)thực hiện dao động điện từ tự do. Khi cường độ dòng điện tức thời trong mạch bằng 6.10-3 A thì điện tích trên hai bản tụ điện là $8.10^{-8}$ C. Tìm điện tích cực đại trên hai bản của tụ điện?
    • \(q_0 = 10^{-8}C.\)
    • \(q_0 = 10^{-7}C.\)
    • \(q_0 = 10^{-6}C.\)
    • \(q_0 = 10^{-9}C.\)
    Hướng dẫn giải:

    \(i = 6.10^{-3}A,q=8.10^{-8}C,\omega = \frac{1}{\sqrt{LC}} = 10^5(rad/s).\)
    Ta có xây dựng trong phần lý thuyết \(q_0^2 = q^2 + \frac{i^2}{\omega ^2} => q_0^2 = 10^{-7}C.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
    • \(u= 3\sqrt{14}V.\)
    • \(u= 5\sqrt{14}V.\)
    • \(u= 12V.\)
    • \(u= 12\sqrt{3}V.\)
    Hướng dẫn giải:

    \(C=\frac{1}{\omega ^2 L}=5.10^{-6}F.\)
    \(U_0 = \frac{\sqrt{L}I_0}{\sqrt{C}} = 12V.\)
    \(i = \frac{I}{2}=\frac{I_0}{2\sqrt{2}}A.\)
    \(U_0^2 = u^2 +\frac{Li^2}{C}=> U_0^2 = u^2 + \frac{L.I_0^2}{8.C}=> u^2 = 126V=3\sqrt{14}V.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪