Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A).Tụ điện trong mạch có điện dung 5 µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là $L = 50$ H. $L = 5.10^{-6}$ H. $L = 5.10^{-8}$ H. $L = 50$ mH. Hướng dẫn giải: \(\omega = \frac{1}{\sqrt{LC}}=> L = \frac{1}{\omega^2.C }= 5.10^{-2}H.\)
Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc $10^4$ rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng $6.10^{-6}$ A thì điện tích trên tụ điện là $8.10^{-10}$ C. $4.10^{-10}$ C. $2.10^{-10}$ C. $6.10^{-10}$ C. Hướng dẫn giải: \(I_0 = q_0.\omega = 10^{-9}.10^4= 10^{-5}A.\) \(\left(\frac{q}{q_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\) => \(\left(\frac{q}{q_0}\right)^2 = 1-\left(\frac{i}{I_0}\right)^2 = 1-\left(\frac{6.10^{-6}}{10^{-5}}\right)^2= \frac{16}{25} \) => \(q = q_0.\frac{4}{5} = 8.10^{-10}C.\)
Một mạch dao động LC có \(\omega = 10^7 rad/s\), điện tích cực đại của tụ \(q_0 = 4.10^{-12}C\). Khi điện tích của tụ \(q = 2.10^{-12}C\)thì dòng điện trong mạch có giá trị \(\sqrt{2}.10^{-5}A.\) \(2\sqrt{3}.10^{-5}A.\) \(2.10^{-5}A.\) \(2\sqrt{2}.10^{-5}A.\) Hướng dẫn giải: \(I_0 = q_0.\omega = 4.10^{-12}.10^7= 4.10^{-5}A.\) \(\left(\frac{q}{q_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\) => \(\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1-\left(\frac{q}{q_0}\right)^2 = 1 - \left(\frac{2.10^{-12}}{4.10^{-12}}\right)^2= \frac{3}{4}.\) => \(i = I_0.\frac{\sqrt{3}}{2}=2\sqrt{3}.10^{-5}A.\)
Một tụ điện có điện dung C = 8 nF được nạp điện tới điện áp 6 V rồi mắc với một cuộn cảm có L = 2 mH. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 0,12 A. 1,2 mA. 1,2 A. 12 mA. Hướng dẫn giải: \(I_0 = q_0.\omega = CU_0.\frac{1}{\sqrt{LC}}= U_0.\frac{\sqrt{C}}{\sqrt{L}}=6.\frac{\sqrt{8.10^{-9}}}{\sqrt{2.10^{-3}}}= 12.10^{-3}A = 12mA.\)
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,1 mH và tụ điện có điện dung\(0,1\mu F\). Lấy \(\pi^2 = 10\). Tính khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\) \(\frac{1}{3}.10^{-5}s.\) \(2,5.10^{-6}s.\) \(1.10^{-5}s.\) \(5.10^{-6}s.\) Hướng dẫn giải: \(T = 2\pi .\sqrt{LC} = 2.10^{-5}s.\) Thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\) tính dựa vào đường tròn \(\cos \varphi = \frac{U_)/2}{U_0}= \frac{1}{2}=> \varphi= \frac{\pi}{3}. \) \( t = \frac{\varphi}{\omega}= \frac{\pi/3}{2\pi/T}= \frac{T}{6}= \frac{1}{3}.10^{-5}s.\)
Chọn phương án Đúng. Dao động điện từ trong mạch LC là quá trình: A. biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện. B. biến đổi theo hàm số mũ của chuyển động. C. chuyển hoá tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường. D. bảo toàn hiệu điện thế giữa hai bản cực tụ điện.
Tìm phát biểu sai về năng lượng trong mạch dao động LC: Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số của dòng điện xoay chiều trong mạch. Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng \(U_{Max}\). Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là: \(I_{Max}=U_{Max}\sqrt{LC}\) \(I_{Max}=U_{Max}\sqrt{\frac{L}{C}}\) \(I_{Max}=U_{Max}\sqrt{\frac{C}{L}}\) \(I_{Max}=\frac{U_{Max}}{\sqrt{LC}}\)
Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L. phụ thuộc vào cả L và C. không phụ thuộc vào L và C
Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kỳ dao động của mạch tăng lên 4 lần. tăng lên 2 lần. giảm đi 4 lần. giảm đi 2 lần