Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây sai? Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. Dao động cưỡng bức có biên độ không phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. Hướng dẫn giải: Trong dao động cưỡng bức, biên độ dao động tỉ lệ với biên độ của lực cưỡng bức.
Khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây đúng? Cơ năng của con lắc tỉ lệ thuận với biên độ dao động. Tần số của dao động tỉ lệ nghịch với khối lượng vật nhỏ của con lắc. Chu kì của dao động tỉ lệ thuận với độ cứng của lò xo. Tần số góc của dao động không phụ thuộc vào biên độ dao động. Hướng dẫn giải: Tần số góc của dao động chỉ phụ thuộc vào đặc tính của con lắc (khối lượng vật nặng m, độ cứng lò xo k) chứ không phụ thuộc vào biên độ dao động.
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là \(\dfrac{1}{2\pi f}\) \(\dfrac{2\pi}{f}\) \(2f\) \(\dfrac{1}{f}\) Hướng dẫn giải: Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số ngoại lực và bằng \(f\) Vậy chu kì dao động là: \(T=\dfrac{1}{f}\)
Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực F = 0,5cos10πt (F tính bằng N, t tính bằng s). Vật dao động với tần số góc 10 rad/s chu kì 2 s biên độ 0,5 m tần số 5 Hz Hướng dẫn giải: Tần số ngoại lực là: \(f=\dfrac{10\pi}{2\pi}=5Hz\) Do vậy, tần số dao động bằng tần số ngoại lực và bằng 5 Hz
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \(A_1 = 8\)cm, \(A_2 = 15\) cm và lệch pha nhau \(\dfrac{\pi}{2}\) . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng 23 cm. 7 cm. 11 cm. 17 cm. Hướng dẫn giải: Vì hai dao động vuông pha với nhau (lệch pha \(\dfrac{\pi}{2}\)) nên biên độ tổng hợp là: \(A=\sqrt{A_1^2+A_2^2}=\sqrt{8^2+15^2}=17\) cm
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là 12 cm. 24 cm. 6 cm. 3 cm. Hướng dẫn giải: Biên độ dao động bằng một nửa chiều dài quỹ đạo, và bằng 12 : 2 = 6cm.
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên \(\ell\) , độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc ω. Hệ thức nào sau đây đúng? \(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{\ell}}\) \(\omega=\sqrt{\dfrac{m}{k}}\) \(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}\) \(\omega=\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\) Hướng dẫn giải: Câu này thì đơn giản là \(\omega=\sqrt{\dfrac{k}{m}}\), bạn dễ nhầm sang con lắc đơn.
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là \(m\omega A^2\) \(\dfrac{1}{2}m\omega A^2\) \(m\omega^2 A^2\) \(\dfrac{1}{2}m\omega^2 A^2\) Hướng dẫn giải: Cơ năng của con lắc: \(W=\dfrac{1}{2}kA^2\) Ta có: \(k=m.\omega^2\) Suy ra \(W=\dfrac{1}{2}m\omega^2 A^2\)
Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(ωt + 0,5π) (cm). Pha ban đầu của dao động là π. 0,5π. 0,25π. 1,5π . Hướng dẫn giải: Căn cứ theo phương trình tổng quát của dao động điều hòa \(x=A\cos(\omega t + \varphi)\) ta có pha ban đầu là: \(\varphi=0,5\pi\)
Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là 2 cm. 6 cm. 3 cm. 12 cm. Hướng dẫn giải: Căn cứ theo phương trình tổng quát của dao động điều hòa: \(x=A\cos(\omega t + \varphi)\), ta có biên độ của dao động là: \(A=6\) cm.