Tổng hợp lý thuyết và bài tập Đường tiệm cận

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hàm số \(y=\frac{x^2+3x+2}{x+4}\) có đồ thị (C). Mệnh đề nào sai ?
    • (C) có tâm đối xứng là I(-4;-5)
    • Tích số các khoảng cách từ \(M\left(x_0;y_0\right)\in\left(C\right)\) đến hai tiệm cận (C) bằng \(3\sqrt{2}\)
    • Tích \(y_{CĐ}.y_{CT}=1\)
    • Phương trình tiếp tuyến tại \(A\left(-1;0\right)\in\left(C\right):x-3y+3=0\)
    Hướng dẫn giải:

    \(y=\frac{x^2+3x+2}{x+4}=x-1+\frac{6}{x+4}\Rightarrow\left(C\right)\) có tiệm cận đứng \(x+4=0\); tiệm cận xiên \(y=x-1\)
    \(y'=\frac{x^2+8x+10}{\left(x+4\right)^2}\)
    * Phương trình \(y'=0\) có hai nghiệm \(x_{1,}x_2\) và \(x_1+x_2=-8;x_1.x_2=10\)
    * Giao điểm của hai tiệm cận là tâm đối xứng của (C) : I(-4;-5)
    * Xét điểm \(M\left(x_0;x_0-1+\frac{6}{x_0+4}\right)\in\left(C\right)\)
    Khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng : \(\left|t_1\right|=\left|x_0+4\right|\)
    Khoảng cách từ M đến tiệm cận xiên : \(\left|t_2\right|=\frac{\left|x_0-x_0+1-\frac{6}{x_0+4}-1\right|}{\sqrt{2}}=\frac{6}{\sqrt{2}\left|x_0+4\right|}\)
    \(\left|t_1\right|.\left|t_2\right|=\left|x_0+4\right|.\frac{6}{\sqrt{2}}=3\sqrt{2}\)
    \(\frac{u'}{v'}=2x+3\Rightarrow y_{CĐ}=2x_1+3y_{CT}=2x_2+3\)
    \(y_{CĐ}.y_{CT}=\left(2x_1+3\right)\left(2x_2+3\right)=4x_1x_2+6\left(x_1+x_2\right)+9\)
    \(=4.10+6.\left(-8\right)+9=1\)
    A, B, C đều đúng
    Vậy (D) sai
    Phương pháp tiếp tuyến tại \(A\left(-1;0\right);y'_{-1}=\frac{1-8+10}{\left(-1+4\right)^2}=\frac{3}{9}=\frac{1}{3}\)
    \(y=\frac{1}{3}\left(x+1\right)\Leftrightarrow x-3y+1=0\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hàm số \(f\left(x\right)\) xác định trên tập \(D=\left(-3;3\right)\backslash\left\{-1;1\right\}\) và có \(\lim\limits_{x\rightarrow-3^+}f\left(x\right)=-\infty\) , \(\lim\limits_{x\rightarrow-1^-}f\left(x\right)=-\infty\) , \(\lim\limits_{x\rightarrow-1^+}f\left(x\right)=-\infty\), \(\lim\limits_{x\rightarrow1^-}f\left(x\right)=+\infty\) , \(\lim\limits_{x\rightarrow1^+}f\left(x\right)=+\infty\) , \(\lim\limits_{x\rightarrow3^-}f\left(x\right)=+\infty\).
    Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng ?
    • Đồ thị hàm số đã cho có đúng hai tiệm cận đứng là các đường thẳng \(x=-3;x=3\)
    • Đồ thị hàm số đã cho có đúng hai tiệm cận đứng là các đường thẳng \(x=-1;x=1\)
    • Đồ thị hàm số đã cho có đúng bốn tiệm cận đứng là các đường thẳng \(x=-3;x=3;x=-1;x=1\)
    • Đồ thị đã cho có 6 tiệm cận đứng
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm tất cả các đường tiệm cận ngang và đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{3x+2}{\left|x\right|+1}\) ?
    • Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang là đường thẳng y = 3 và không có tiệm cận đứng
    • Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang và có đúng một tiệm cận đứng là đường thẳng x = -1
    • Đồ thị hàm số đã cho có tất cả hai tiệm cận ngang là các đường thẳng y = -3; y = 3 và không có tiệm cận đứng
    • Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang và có đúng hai tiệm cận đứng là các đường thẳng x = -1; x = 1
    Hướng dẫn giải:

    Vì hàm số xác định với mọi \(x\in\mathbb{R}\) nên đồ thị không có tiệm cận đứng.
    \(y=\frac{3x+2}{\left|x\right|+1}=\begin{cases}\frac{3x+2}{x+1},x\ge0\\\frac{3x+2}{x+1},x< 0\end{cases}\)
    \(=\begin{cases}\frac{3\left(x+1\right)-2}{x+1}=3-\frac{2}{x+1},x\ge0\\\frac{3\left(x-1\right)+5}{-x+1}=-3+\frac{5}{-x+1},x< 0\end{cases}\)
    Ta suy ra: \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y=3\) ; \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y=-3\)
    Vậy hàm số có hai tiệm cận ngang là: y = 3 và y = -3
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đồ thị hàm số nào, trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây có đường tiệm cận ?
    • \(y=5x^3-x^2+2x+3\)
    • \(y=-2x^4+x^2-1\)
    • \(y=-x^3+x+1\)
    • \(y=\frac{1}{2x+5}\)
    Hướng dẫn giải:

    Các hàm số \(y=5x^3-x^2+2x+3\), \(y=-2x^4+x^2-1\), \(y=-x^3+x+1\) không có giới hạn hữu hạn khi \(x\rightarrow\pm\infty\) nên không có tiệm cận ngang, và miền xác định của chúng là toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\) nên cũng không có tiệm cận đứng.
    Hàm \(y=\frac{1}{2x+5}\) có tiệm cận đứng tại \(x=-\frac{5}{2}\) (\(\lim\limits_{x\rightarrow\pm2}y=\infty\)).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm kết luận sai trong bốn kết luận sau :
    • Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\) có một tiệm cận đứng, một tiệm cận ngang
    • Đồ thị hàm số \(y=\frac{x^2-3x+4}{x+2}\) có một tiệm cận đứng, một tiệm cận xiên
    • Đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{x^2+x+2}\) có một tiệm cận đứng, một tiệm cận ngang
    • Đồ thị hàm số \(y=\frac{x^3}{x^2-x-2}\) có hai tiệm cận đứng, một tiệm cận xiên
    Hướng dẫn giải:

    Đồ thị \(y=\frac{x}{x^2+x+2}\) không có tiệm cận đứng
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hàm số \(y=\frac{x+2}{x^2-4x+m}\) có đồ thị là (C). Hãy chọn câu sai ?
    • (C) có một tiệm cận ngang, hai tiệm cận đứng nếu m < 4
    • (C) có một tiệm cận ngang là trục hoành, một tiệm cận đứng nếu m = 4
    • (C) có một tiệm cận ngang, hai tiệm cận đứng với mọi m
    • (C) chỉ có một tiệm cận ngang nếu m > 4
    Hướng dẫn giải:
    01.png
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hàm số \(y=\frac{ax^2+3ax+2a+1}{x+2}\) có đồ thị là \(\left(C_a\right)\). Với mọi a, tiệm cận của \(\left(C_a\right)\) luôn đi qua một điểm cố định. Tọa độ điểm cố định đó là :
    • $(- 1; 2)$
    • $(1; - 2)$
    • $(- 1; 0)$
    • $(1; 0)$
    Hướng dẫn giải:

    \(y=\frac{ax^2+3ax+2a+1}{x+2}=ax+a+\frac{1}{x+2}\).\(\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\frac{1}{x+2}=0\)
    \(\Rightarrow y=ax+a\) là tiệm cận xiên. Dễ thấy \(x=-1;y=0\) là điểm cố định mà mọi tiệm cận xiên của (C) đều qua
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y=\frac{x^2+2mx+1}{x-1}\). Tiệm cận xiên của (C) cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại A và B. Để diện tích tam giác OAB bằng 4,5 đơn vị diện tích, giá trị thích hợp của tham số m là :
    • m = 2 hay m = - 1
    • m = 1 hay m = - 2
    • m = - 3 hay m = 4
    • m = - 4 hay m = 3
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg