Tổng hợp lý thuyết và bài tập ôn luyện chuyên đề Hàm số

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y=x^3+mx^2+mx\) có đúng một điểm cực trị duy nhất.
    • \(m=1\)
    • \(m=2\)
    • \(m=0\)
    • Không tồn tại m thỏa mãn điều kiện của đề bài
    Hướng dẫn giải:

    \(y'=3x^2+2mx+m\)
    Tam thức bậc hai y' có các khả năng sau:
    - Không có nghiệm => hàm số y không có cực trị
    - Có nghiệm kép => y' không đổi dấu khi đi qua điểm này nên y không có cực trị (y có điểm uốn)
    - Có 2 nghiệm phân biết => y có 2 điểm cực trị
    Vậy trong tất cả các trường hợp, không có trường hợp nào y có duy nhất 1 điểm cực trị.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm các bộ ba số (a; b; c) để hàm số \(y=x^3+ax^2+bx+c\) đồng biến trên hai khoảng \(\left(-\infty;-1\right),\left(1;+\infty\right)\); nghịch biến trên khoảng \(\left(-1;1\right)\) và có đồ thị đi qua điểm \(\left(0;1\right)\).
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(1;1;1\right)\)
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(0;-1;1\right)\)
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(-1;-3;1\right)\)
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(0;-3;1\right)\)
    Hướng dẫn giải:

    Hàm số đi qua điểm (0;1) nên ta có:
    \(1=0^3+a.0^2+b.0+c\Rightarrow c=1\)
    Khi đó: \(y=x^3+ax^2+bx+1\)
    \(y'=3x^2+2ax+b\)
    Để hàm số đồng biến trên hai khoảng \(\left(-\infty;-1\right),\left(1;+\infty\right)\) và nghịch biến trên \(\left(-1;1\right)\) thì \(y'\) có hai nghiệm là \(-1\) và \(1\).
    Suy ra: \(\left\{\begin{matrix}3\left(-1\right)^2+2a.\left(-1\right)+b=0\\3.1^2+2a.1+b=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}-2a+b=-3\\2a+b=-3\end{matrix}\right.\)
    \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a=0\\b=-3\end{matrix}\right.\)
    Vậy \(\left(a;b;c\right)=\left(0;-3;1\right)\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hàm số \(y=\frac{-x+3}{x+1}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
    • Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left(-\infty;-1\right)\) và \(\left(-1;+\infty\right)\)
    • Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left(-\infty;-1\right)\) và \(\left(-1;+\infty\right)\)
    • Hàm số nghịch biến trên tập \(\mathbb{R}\backslash\left\{1\right\}\)
    • Hàm số nghịch biến với mọi \(x\ne-1\)
    Hướng dẫn giải:

    \(y'=\frac{-4}{\left(x+1\right)^2}< 0,\forall x\ne-1\)
    Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
    Chú ý: không thể nói hàm số đồng biến trên tập \(\mathbb{R}\backslash\left\{1\right\}\) được vì đường x = -1 là tiệm cận đứng, lấy 1 điểm \(x_1\) thuộc \(\left(-\infty;-1\right)\) và điểm \(x_2\) thuộc \(\left(-1;+\infty\right)\) thì \(f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)\)
    01.png
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hai đường tròn (C1), (C2) có phương trình như sau:
    \(\left(C_1\right):\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2=1\)
    \(\left(C_2\right):\left(x+1\right)^2+y^2=1\)
    Tìm các bộ ba hằng số (a; b; c) để đồ thị hàm số \(y=\frac{ax+b}{x+c}\) đi qua các tâm của (C1), (C2), mỗi đường tiệm cận của đồ thị tiếp đều tiếp xúc với (C1), (C2).
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(2;2;1\right)\)
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(3;3;2\right)\)
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(-2;-2;3\right)\)
    • \(\left(a;b;c\right)=\left(1;1;0\right)\)
    Hướng dẫn giải:

    Tâm và bán kính của (C1) là: \(I_1\left(1;2\right),r_1=1\).
    Tâm và bán kính của (C2) là: \(I_2\left(-1;0\right),r_2=1\).
    Để đồ thị hàm số đi qua \(I_1,I_2\) thì:
    \(\left\{\begin{matrix}2=\frac{a.1+b}{1+c}\\0=\frac{a.\left(-1\right)+b}{-1+c}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a+b=2\left(1+c\right)\\a=b\end{matrix}\right.\) (*)
    Viết lại hàm số như sau để tìm các đường tiệm cận:
    \(y=\frac{ax+b}{x+c}=\frac{a\left(x+c\right)+b-ac}{x+c}=a+\frac{b-ac}{x+c}\)
    Đồ thị có tiệm cận ngang là y = a và tiệm cận đứng là x = c.
    Dễ nhận thấy đường thẳng đứng \(x=0\) là tiếp tuyến chung duy nhất của hai đường tròn (xem hình dưới), suy ra c=0.
    01.png
    Thay c=0 vào (*) ta có:
    \(\left\{\begin{matrix}a+b=2\\a=b\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=1\)
    Thử lại, với \(a=b=1,c=0\) đồ thị có 2 tiệm cận là \(y=1,x=0\) và cả hai tiệm cận đều tiếp xúc với hai đường tròn.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm các giá trị của tham số m để hàm số \(y=x^3-3x+1-m\) có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trái dấu.
    • \(\forall m\in\mathbb{R}\)
    • \(m< -1;m>3\)
    • \(m\in\left\{-1;3\right\}\)
    • \(-1< m< 3\)
    Hướng dẫn giải:

    \(y'=3x^2-3=3\left(x^2-1\right)\)
    \(y'\) có hai nghiệm là \(x_1=1,x_2=-1\) nên y có hai giá trị cực đại và cực tiểu. Giá trị của y tại các điểm cực đại và cực tiểu là:
    \(y\left(-1\right)=\left(-1\right)^3-3.\left(-1\right)+1-m=3-m\)
    \(y\left(1\right)=1^3-3.1+1-m=-1-m\)
    Để hai giá trị này trái dấu thì:
    \(\left(3-m\right)\left(-1-m\right)< 0\)
    \(\Leftrightarrow\left(3-m\right)\left(1+m\right)>0\)
    \(-1< m< 3\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Xét hàm số \(y=x^4-2x^2-20000017\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
    • \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y=+\infty\), \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y=+\infty\).
    • Gốc tọa độ là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
    • Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm.
    • Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ \(y=-20000017\).
    Hướng dẫn giải:

    - Hàm đa thức \(y=x^4-2x^2-20000017\) có đơn thức bậc cao nhất là \(x^4\), khi \(x\rightarrow\pm\infty\) thì :
    \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\left(x^4-2x^2-20000017\right)=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}x^4=+\infty\)
    \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left(x^4-2x^2-20000017\right)=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}x^4=+\infty\)
    - Hàm số y là hàm chẵn, \(y\left(x\right)=y\left(-x\right)\) nên đồ thị đối xứng nha qua trục tung (không phải đối xứng nhau qua gốc tọa độ)
    - Nếu đặt \(t=x^2\) thì \(y=t^2-2t-20000017\) có 2 nghiệm \(t_1,t_2\) trái dấu, trong đó chỉ có nghiệm dương cho ta 2 nghiệm tương ứng của x. Vậy đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm.
    - Đồ thị căt trục tung tại điểm có tung độ \(y\left(0\right)=0^4-2.0^2-20000017=-20000017\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \(x^3-3mx+2=0\) có nghiệm duy nhất.
    • \(m=1\)
    • \(m\le0\)
    • \(0< m< 1\)
    • \(m< 1\)
    Hướng dẫn giải:

    Ta thấy \(x=0\) không phải là nghiệm nên biến đổi phương trình về dạng:
    \(\Leftrightarrow\frac{x^3+2}{3x}=m\)
    Đặt \(f\left(x\right)=\frac{x^3+2}{3x}\) ta lập bảng biến thiên của f(x).
    \(f'\left(x\right)=\frac{2}{3}\frac{x^3-1}{x^2}\)
    Ta có: \(\lim\limits_{x\rightarrow\pm\infty}\frac{x^3+2}{3x}=\lim\limits_{x\rightarrow\pm\infty}\left(\frac{x^2}{3}-\frac{2}{3x}\right)=+\infty\)
    \(\lim\limits_{x\rightarrow0^-}\frac{x^3+2}{3x}=\lim\limits_{x\rightarrow0^-}\left(\frac{x^2}{3}+\frac{2}{3x}\right)=-\infty\)
    \(\lim\limits_{x\rightarrow0^+}\frac{x^3+2}{3x}=+\infty\)
    Vậy ta có bảng biến thiên sau:
    01.png
    Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy để phương trình \(f\left(x\right)=m\) có nghiệm duy nhất khi \(m< 1\).
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm a, b, c để đồ thị hàm số \(y=ax^4+bx^2+c\) có \(A\left(0;-3\right)\) là điểm cực đại và \(B\left(-1;-5\right)\) là một điểm cực tiểu.
    • \(a=2,b=-4,c=-3\)
    • \(a=-3,b=-1,c=-5\)
    • \(a=-2,b=4,c=-3\)
    • \(a=2,b=4,c=-3\)
    Hướng dẫn giải:

    Cách 1: Mẹo:
    Đồ thị đi qua \(A\left(0;-3\right)\) nên suy ra: \(-3=a.0^4+b.0^2+c\Rightarrow c=-3\).
    Đồ thị đi qua \(B\left(-1;-5\right)\) nên suy ra: \(-5=a.\left(-1\right)^4+b.\left(-1\right)^2+c\Rightarrow a+b+c=-5\).
    Chỉ có đáp án \(a=2,b=-4,c=-3\) thỏa mãn 2 điều kiện trên.
    Cách 2: Giải đầy đủ
    Nếu a = 0 thì hàm số là bậc hai nên chỉ có 1 điểm cực đại hoặc 1 điểm cực tiểu, không thỏa mãn.
    Vậy \(a\ne0\), ta có:
    \(y'=4ax^3+2bx=2x\left(2ax^2+b\right)\)
    Để y có cực đại và cực tiểu thì phương trình \(2ax^2+b=0\) có 2 nghiệm khác 0, suy ra \(2x^2=-\frac{b}{a}\) có nghiệm khác 0, suy ra a và b đều khac 0 và trái dấu nhau.
    Khi đó \(y'\) có 2 nghiệm trái dấu nhau ngoài 1 nghiệm là 0. Ba nghiệm của \(y'\) là:
    \(x_1=-\sqrt{-\frac{b}{2a}};0;x_2=\sqrt{-\frac{b}{2a}}\)
    Khi đó bảng biến thiên thuộc 2 dạng:
    - Với a > 0:
    01.png
    - Với a <0 :
    02.png
    Theo bài ra \(A\left(0;-3\right)\) là điểm cực đại nên hệ số a > 0 .
    Suy ra hàm số nhận giá trị bằng -3 khi x = 0 => \(a.0^3+b.0^2+c=-3\Rightarrow c=-3\).
    \(B\left(-1;-5\right)\) là một điểm cực tiểu suy ra:
    \(\left\{\begin{matrix}-\sqrt{-\frac{b}{2a}}=-1\\a.\left(-1\right)^4+b.\left(-1\right)^2+c=-5\end{matrix}\right.\)
    \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=1\\a+b-3=-5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a=2\\b=-4\end{matrix}\right.\)
    Vậy ta có: \(a=2,b=-4,c=-3\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm tập hợp các điểm cực trị của hàm số \(y=x^2-2\left|x\right|\).
    • \(\left\{-1;0;1\right\}\)
    • \(\left\{0;1\right\}\)
    • \(\left\{0\right\}\)
    • \(\left\{-1;1\right\}\)
    Hướng dẫn giải:

    Vì hàm chẵn nên chỉ cần xét \(x\ge0\) rồi suy ra trường hợp \(x\le0\).
    Với \(x\ge0\) thì \(y=x^2-2x\) là Parabol có đỉnh có hoành độ \(x_Đ=1>0\) là điểm cực trị.
    Vậy với \(x\le0\) thì hàm số có thêm điểm cực trị đối xứng.
    Thêm nữa đò thị cắt trục tung tại điểm (0;0) và là điểm cực trị thứ ba của hàm số (xem đồ thị).
    01.png
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2\sqrt{x^2-1}+1}{x}\).
    • \(y=2\)
    • \(y=+\infty\)
    • \(y=-2\)
    • \(y=2\) và \(y=-2\)
    Hướng dẫn giải:

    Chỉ việc tính các giới hạn \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y\) và \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y\).
    \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\frac{2\sqrt{x^2-1}+1}{x}=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\left(2\sqrt{1-\frac{1}{x^2}}+\frac{1}{x}\right)=2\)
    \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\frac{2\sqrt{x^2-1}+1}{x}=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left(-2\sqrt{\frac{x^2-1}{x^2}}+\frac{1}{x}\right)=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left(-2\sqrt{1-\frac{1}{x^2}}+\frac{1}{x}\right)=-2\)
    (chú ý đưa vào dấu căn khi x âm: \(\frac{\sqrt{A}}{x}=-\sqrt{\frac{A}{x^2}},x< 0\))