Nguyên hàm của \(f\left(x\right)=\frac{1}{x^2}\) triệt tiêu khi x = 1 là : \(\frac{1-x}{x}\) \(\frac{1}{2x}-\frac{1}{2}\) \(\frac{3}{x^2}-3\) \(\frac{x-1}{x}\)
Tích phân \(I=\int\limits^1_0x\sqrt{1-x}dx\) bằng : \(\frac{2}{15}\) \(\frac{4}{15}\) \(\frac{6}{15}\) \(\frac{8}{15}\)
Thể tích của khối tròn xoay sinh ra bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\frac{4}{x-4};y=0;x=0;x=2\) quay một vòng quanh trục Ox là : \(2\pi\) (đvtt) \(4\pi\) (đvtt) \(6\pi\) (đvtt) \(8\pi\) (đvtt)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm M(2;3); N(9;4), P(x;-2). Để M, N, P thẳng hàng thì x bằng : -33 -22 -32 -23
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(3;4). Điểm N đối xứng của M qua đường phân giác thứ nhất của góc xOy có tọa độ là : (-3;-4) (-3;4) (-4;-3) (4;3)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(4;2). Phương trình đường trục tung của đoạn OM là : \(x+2y+5=0\) \(2x+y-5=0\) \(x-2y+5=0\) \(2x+y+5=0\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có tâm I(1;4) và tiếp xúc với trục hoành thì phương trình của (C) là : \(x^2+y^2+2x+8y+19=0\) \(x^2+y^2-2x-8y-8=0\) \(x^2+y^2-2x-8y+1=0\) \(x^2+y^2-2x-8y+8=0\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn \(\left(C\right):x^2+y^2-\frac{7}{2}x-1=0\) và đường thẳng \(d:x-2y+2=0\) Tọa độ giao điểm của (C) và d là : (4;3) và (-2;0) (0;1) và (2;2) (3;2) và (-2;0) (-4;-1) và (-6;-2)