Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm M(1;-2), N(3;6). Đường trung trực đoạn MN có phương trình là : \(x+4y-10=0\) \(x+4y+10=0\) \(2x+8y-5=0\) \(2x+8y+5=0\)
Trong mặt phẳng Oxy, khoảng cách từ điểm M(0;3) đến đường thẳng d : \(x\cos\alpha+y\sin\alpha+3\left(2-\sin\alpha\right)=0\) là : \(\sqrt{6}\) \(6\) \(3\sin\alpha\) \(\frac{3}{\sin\alpha+\cos\alpha}\)
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-6x+8y=0\). Tiếp tuyến của (C) tại O có phương trình : \(3x+4y=0\) \(3x-4y=0\) \(4x+3y=0\) \(4x-3y=0\)
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn : \(\left(C\right):x^2+y^2-2x\cos\alpha-2y\sin2\alpha=0\). Bán kính của (C) có giá trị lớn nhất bằng : \(2\) \(\sqrt{2}\) \(\sqrt{3}\) \(3\)
Trong mặt phẳng Oxy, tiếp tuyến của (P) : \(x^2+4y=0\) tại đỉnh của (P) có phương trình là : \(y=x\) \(y=-x\) \(x=0\) \(y=0\)
Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E) : \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}=1\left(a>b\right)\), hai tiêu điểm của (E) nhìn đoạn trục nhỏ dưới một góc vuông. Tâm sai của (E) bằng : \(\frac{2\sqrt{2}}{3}\) \(\frac{\sqrt{3}}{2}\) \(\frac{\sqrt{2}}{2}\) \(\frac{\sqrt{2}}{3}\)
Trong mặt phẳng Oxy, phương trình chính tắc hyperbol có hai đỉnh là \(A_1\left(-1;0\right);A_2\left(1;0\right)\) và có tâm sai bằng 2 là : \(3x^2-y^2=3\) \(x^2-3y^2=1\) \(3x^2-y^2=1\) \(x^2-3y^2=3\)
Trong không gian Oxy cho hình hộp OMNP.O'M'N'P' thỏa mãn \(\overrightarrow{OM}=\left(-1;1;0\right);\overrightarrow{ON}=\left(1;1;0\right);\overrightarrow{OO'}=\left(1;1;1\right)\) thể tích hình hộp bằng (đvtt) : 6 2 \(\frac{2}{3}\) \(\frac{1}{3}\)
Trong không gian Oxyz cho hai điểm M(-1;2;7), N(5;4;-2). Đường thẳng MN cắt mặt phẳng (Oxz) tại I. Điểm I chia đoạn MN theo tỉ số nào ? 2 -2 \(\frac{1}{2}\) \(-\frac{1}{2}\)
Trong không gian Oxyz cho tứ diện S.MNP có thể tích bằng 6(đvtt) và 3 đỉnh M(1;2;3); N(0;2;4) và P (1;3;2). Đường cao tứ diện kẻ từ S bằng : \(12\sqrt{3}\) \(6\sqrt{3}\) \(8\) \(4\)