Tổng hợp những bài toán trắc nghiệm hay chương trình lớp 12

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm hàm F(x) biết \(F'\left(x\right)=\sin2x\) và \(F\left(\frac{\pi}{2}\right)=1\) ?
    • \(F\left(x\right)=2x-\pi+1\)
    • \(F\left(x\right)=-\frac{1}{2}\cos2x+\frac{1}{2}\)
    • \(F\left(x\right)=\frac{1}{2}\cos2x+\frac{3}{2}\)
    • \(F\left(x\right)=-\cos2x\)
    Hướng dẫn giải:

    \(F\left(x\right)\) là nguyên hàm của \(\sin2x\) nên \(F\left(x\right)=-\frac{1}{2}\cos2x+C\), \(F\left(\frac{\pi}{2}\right)=C+\frac{1}{2}\). Do đó điều kiện \(F\left(\frac{\pi}{2}\right)=1\Leftrightarrow C=\frac{1}{2}\) nên \(F\left(x\right)=-\frac{1}{2}\cos2x+\frac{1}{2}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai viên đạn cùng rời khỏi nòng súng tại thời điểm t = 0 với những vận tốc khác nhau :
    - Viên đạn thứ nhất có vận tốc \(u\left(t\right)=3t^2\) (m/s)
    - Viên đạn thứ hai có vận tốc \(v\left(t\right)=2t+5\) (m/s)
    Hỏi từ giây thứ mấy thì viên đạn thứ nhất xa điểm xuất phát hơn viên đạn thứ hai ?
    • nhất
    • hai
    • ba
    Hướng dẫn giải:

    Từ ý nghĩa cơ học của đạo hàm suy ra tại thời điểm \(t=t_o\) hai viên đạn cách nòng súng lần lượt là :
    \(s_1=\int\limits^{t_0}_03t^2\text{dt}=t_0^3\)
    \(S_2=\int\limits^{t_0}_0\left(2t+5\right)dt=t_0^2+5t_0\)
    Tìm ra nghiệm dương của bất phương trình
    \(s_1>s_2\Leftrightarrow t^3_0>t^2_0+5t_0\Leftrightarrow t^2_0-t_0-5>0\)
    Ta được \(t_0>\frac{1+\sqrt{21}}{3}\approx2,79\)
    Do đó từ giây thứ 3 viên đạn thứ nhất xa điểm xuất phát hơn viên đạn thứ hai
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính \(I=\int\limits^{\left(\frac{\pi}{2}\right)^2}_0\cos\sqrt{x}dx\) ?
    • \(\pi-2\)
    • \(\pi+2\)
    • \(2-\pi\)
    • \(-2-\pi\)
    Hướng dẫn giải:

    Đổi biến \(t=\sqrt{x}\) rồi tích phân từng phần ta có :
    \(\int\limits^{\left(\frac{\pi}{2}\right)^2}_0\cos\sqrt{x}dx=\int\limits^{\frac{\pi}{2}}_0\cos t.2tdt=\int\limits_0^{\frac{\pi}{2}}2td\sin t=2t\sin t|^{\frac{\pi}{2}}_0-\int\limits^{\frac{\pi}{2}}_0\sin td2t=\pi-2\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=2\sin x;y=1+\cos^2x;x=0;x=\pi\) ?
    • \(\frac{\pi}{2}-2\)
    • \(\frac{\pi}{2}+2\)
    • \(2\pi-1\)
    • \(1+\pi\)
    Hướng dẫn giải:

    \(S=\int\limits^{\pi}_0\left|1+\sin x-\cos^2x\right|dx\)
    \(=\int\limits^{\pi}_0\left|\sin x+\sin^2x\right|\text{d}x\)
    \(=\int\limits^{\pi}_0\left(\sin x+\sin^2x\right)\text{d}x\)
    \(=\int\limits^{\pi}_0\sin x\text{d}x+\int\limits^{\pi}_0\frac{1}{2}\left(1-\cos2x\right)\text{d}x\)
    \(=-\cos x|^{\pi}_0+\frac{1}{2}x|^{\pi}_0-\frac{1}{4}\sin2x|^{\pi}_0\)
    \(=2+\frac{\pi}{2}\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y=x^2-4x+6\) và \(y=-x^2-2x+6\) ?
    • \(\pi\)
    • \(2\pi\)
    • \(3\pi\)
    • \(\pi-1\)
    Hướng dẫn giải:

    \(V=\left|\pi\int\limits^1_0\left[\left(x^2-4x+6\right)^2-\left(-x^2-2x+6\right)^2\right]dx\right|\)
    \(=\left|\pi\int\limits^1_0\left(-12x^3+36x^2-24x\right)dx\right|\)
    \(=\pi\left|\left(-3x^4+12x^3-12x^2\right)|^1_0\right|=\pi\left|-3\right|=3\pi\)
    \(V=3\pi\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện \(z^2\) có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành ?
    • Trục tung
    • Đường phân giác góc phần tư (I), (III)
    • Trục hoành
    • Trục tung và trục hoành
    Hướng dẫn giải:

    Nếu \(z=z+yi\) thì \(z^2=x^2-y^2+2xyi\)
    Nếu \(z^2\) có điểm biểu diễn thuộc trục hoành thì
    \(2xy=0\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
    Đây là phương trình 2 trục tọa độ