Lora has just bought a new skirt that she likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange. -Jane: “You look great in that red skirt, Lora!” -Lora: “______”. No, I don't think so. Oh, you don't like it, do you? Thanks, I bought it at Macy’s. Thanks, my mum bought it. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: -Jane: “Cậu trông thật tuyệt trong chiếc váy đỏ đó, Lora!” -Lora: “Cảm ơn, tớ đã mua nó ở cửa hàng Macy đấy”. Sau lời khen ngợi, luôn đáp lại lời cảm ơn để thể hiện tính lịch sự. Chọn 1 trong 2 đáp án C và D đều hợp lí, nhưng trong đề thi buộc phải chọn ra 1 đáp án duy nhất thì C nghe thuận hơn. Các đáp án còn lại: A. Không, tớ không nghĩ thế. B. Ôi, cậu không thích nó, có phải thế không?. D. Cảm ơn, mẹ tớ đã mua nó đấy. => C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice. being considerate of things. remembering to do right things. forgetful of one’s past often forgetting things. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các thứ. => D Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần. /SPOILER]
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Sports and festivals form an integral part of every human society. informative delighted exciting essential Spoiler: Gợi ý câu trả lời: integral (adj): cần thiết, không thể thiếu = D. essential (adj). Các đáp án còn lại : A. informative (adj): hữu ích (thông tin), cung cấp nhiều thông tin. B.delighted (adj): vui mừng, hài lòng. C. exciting (adj): hứng thú, kích thích => D Dịch: Thể thao và lễ hội hình thành nên một phần không thể thiếu trong xã hội loài người.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do. interested dissatisfied excited shocked Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Tobe contented with: hài lòng, thỏa mãn >< B. dissatisfied (adj): không bằng lòng, bất mãn. Các đáp án còn lại: A. tobe interested in: quan tâm, thích thú về. C. tobe excited about/at: hứng thú, kích động về. D. tobe shocked by/at: kích động, ngạc nhiên bởi. => B Dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. I can’t stand people who treat animals cruelly. gently cleverly reasonably brutally Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác >< A. gently (adv): một cách dịu dàng, nhẹ nhàng. Các đáp án còn lại: B. cleverly (adj): một cách thông minh. C. reasonably (adj): một cách hợp lí. D. brutally (adj) = cruelly (adv): một cách tàn nhẫn, độc ác. => A Dịch: Tôi không thể chịu đựng được những người đối xử tàn nhẫn với động vật.
However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Mặc dù quần áo anh ta đã cũ và sờn, nhưng chúng trông sạch sẽ và có chất lượng tốt. = B. Quần áo anh ta, mặc dù cũ và sờn, trông chúng sạch sẽ và có chất lượng tốt. Các đáp án còn lại sai nghĩa : A. Quần áo anh ta trông sạch sẽ và có chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn. C. Anh ấy thích mặc quần áo đã cũ và sờn bởi chúng có chất lượng tốt. D. Dù quần áo anh ta có chất lượng tốt như nào đi chăng nữa, nhưng chúng trông đã cũ và sờn. => B
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause. Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Gợi ý câu trả lời: Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng. = C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng. Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…). Các đáp án còn lại sai nghĩa : A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình. B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng. D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ. => C
I thought I should not stay at home yesterday. I regretted staying at home yesterday. I regretted for staying at home yesterday, I regret for staying at home yesterday. I regret to stay at home yesterday. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Tôi nghĩ là tôi không nên ở nhà vào ngày hôm qua. = A. Tôi nuối tiếc đã ở nhà vào ngày hôm qua. Chú ý: (to) regret + V-ing: nuối tiếc đã làm gì. Các đáp án còn lại sai do động từ regret không đi với giới từ. => A
People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park. People should either throw rubbish or cut down the trees in the park. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park. People should either throw rubbish nor cut down the trees in the park. People should neither throw rubbish or cut down the trees in the park Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên. = B. Mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên. Chú ý: Neither…nor… : Không…cũng không…(Cả 2 đều không). Either…or…: Không…hoặc không…(Không trong 2). Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp. Đáp án A sai nghĩa: Mọi người không nên vứt rác hoặc chặt cây trong công viên. => B
Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật. = A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới. Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that. Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come. Các đáp án còn lại: Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới. Đáp án C thừa them. Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật. => A