Tổng hợp những câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    I should have finished my work last night but I was exhausted
    • The party is going on without Linda.
    • No one has seen Linda for ages.
    • Linda has not been seen since the day of the party.
    • Linda is nowhere to be seen at the party.

    Gợi ý câu trả lời:
    Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
    A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda.
    B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi.
    C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
    D. Linda đang ở đây để được thấy ở bữa tiệc.
    Kiến thức: chuyển từ câu chủ đông sang câu bị động
    Câu chủ động: S1 + V+ S2+... => S2+ to be+ V3/PP+ by S1+....
    => Chọn C
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    I should have finished my work last night but I was exhausted
    • I did finished my work last night thought I was exhausted.
    • I was exhausted so I didn‟t finish my work yesterday as planned.
    • Last night I was exhausted but I tried to finish my work.
    • My work was finished last night but I was exhausted.

    Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
    A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.
    B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch.
    C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi.
    D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
    Kiến thức: S + Should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
    Nên câu gốc có nghĩa là: Tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức nên tôi không hoàn thành được.
    => Chọn B
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs
    • Thanks to TV news programs, people are now too well informed.
    • People have been so informative thanks to TV news programs.
    • TV news programs are very informative than before and people are better informed.
    • People are better informed than they have been, thanks to TV news programs.

    Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ, nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình.
    A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận được rất nhiều thông tin.
    B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin như vậy là nhờ các chương trình tin tức truyền hình.
    C. Các chương trình tin tức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn.
    D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin tức truyền hình.
    Kiến thức: chuyển từ câu so sánh (không) ngang bằng sang so sánh hơn
    So sánh ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.
    So sánh không ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.
    Câu này chỉ thay đổi cấu trúc mệnh đề trước bằng các cấp so sánh, mệnh đề sau giữ nguyên.
    => Chọn D
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    A. mended B. faced C. objected D. waited
    • Mended
    • Faced
    • Objected
    • Waited

    Cách phát âm “ed”:
    Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh là -/id/ /-t/ -/d/
    - Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
    - Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/( về mặt chữ cái thường là các chữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph
    - Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
    => Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/ còn lại được phát âm là /id/
    => Chọn B
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    A. buses B. charges C. lorries D. bushes
    • Buses
    • Charges
    • Lorries
    • Bushes

    Cách phát âm “-s/-es”
    - Những từ tận cùng là /s/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/,... được phát âm là /iz/
    - Những từ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ được phát âm là /s/
    - Các trường hợp còn lại phát âm là /z/
    => Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/ còn lại phát âm là /iz/
    => Chọn C
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Excavations in some villages on the east bank (A) of the Euphrates River have revealed (B) an ancient community that had been laying (C) under later (D) reconstructions of the city of Babylon.
    • On the east bank
    • Revealed
    • Had been laying
    • Later

    Kiến thức: thì của động từ
    „have revealed „ ở thì hiện tại hoàn thành nên vế còn lại chỉ chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
    Tạm dịch: Các cuộc khai quật ở các ngôi làng trên bờ tây của sông Euphrates đã cho thấy rằng một cộng đồng cổ đại đã nằm bên dưới những công trình tái kiến tạo sau đó của thành phố Babylon.
    had been laying => laid
    => Chọn C
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    – I have gone to the doctor‟s to have a checkup.
    - You _______ You just had your check-up last week!

    • don't need to go
    • need not go
    • didn't need to go
    • need not have gone

    Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
    Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
    Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
    Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
    Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
    => Chọn D