Not only _____ the exam but she also got a scholarship. has she passed she has passed she passed did she passed Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Not only + trợ động từ + S + động từ but also + S + V Động từ “got” ở quá khứ => chọn D Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kỳ thi mà còn nhận được học bổng.
_____ long _____ his brother was at the party last night. They were both busy. Neither/ nor Both/ and Either/ or Neither/ or Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: liên từ Neither...nor...: không...cũng không Both...and...: cả ...và Either...or...: hoặc là Tạm dịch: Không tôi hay Long đến bữa tiệc tối qua. Cả hai chúng tôi đề bận rộn. => Chọn A
Jack is going to London to study next week. - Betty: “____________” - Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.” better luck next time! have a go! god bless you! have a nice trip Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: chức năng giao tiếp Tuần tới Jack đi Luân Đôn. Betty: “............................” Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.” A. Chúc may mắn lần sau. B. Đi thôi! C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn! D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé! => Chọn D
After finishing the duty at the company at 6 p.m. - Anna: “Shall we eat out tonight?” - Jane: “___________” It is very kind of you to invite me You are very welcome That's a great idea That's understandable Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ. Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!” Jane: “............................” A. Bạn thật tốt khi mời mình. B. Không có gì đâu. C. Ý kiến hay đó. D. Thật không thể nào hiểu được. => Chọn C
My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week. My friend Albert, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike. My friend Albert whose car was stolen last week has decided to buy a motorbike. My friend Albert has decided to buy a motorbike which car stolen last week. My friend Albert has decided to buy a motorbike has his car stolen last week. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước. A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy. B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy. C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước. D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước. Kiến thức: mệnh đề quan hệ Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ... => Chọn A
The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there. The dragon went by the time the children ran to the filed. The dragon had gone by the time the children ran to the filed. The dragon had gone after the children ran to the filed. When the children ran to the filed, the dragon went. Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Những đứa trẻ chạy đến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa. A. Con rồng đã rời đi vào lúc những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. C. Con rồng đã đi sau khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng. D. Khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng, con rồng đã đi rồi. Kiến thức: sự phối hợp của thì Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ) No longer: có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại. => Chọn B
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. large quantity excess small quantity sufficiency Spoiler: Gợi ý câu trả lời: abundance (n): sự dồi dào, phong phú A. số lượng lớn B. vượt quá mức C. số lượng nhỏ D. sự đầy đủ => abundance >< small quantity Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng. => Chọn C
During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects. holding back holding at holding by holding to Spoiler: Gợi ý câu trả lời: advancing : cải thiện/ nâng cao A. hold back : thụt lùi B. hold at => không tồn tại cụm động từ này C. hold by => không tồn tại cụm động từ này D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ lời hứa => advancing >< holding back Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực. => Chọn A
A. employer B. reunite C. understand D. recommend employer reunite understand recommend Spoiler: Gợi ý câu trả lời: A. employer /im'plɔiə/: người tuyển dụng B. reunite /ri:ju:'nait/: hòa giải, hợp nhất C. understand /ʌndə'stænd/: hiểu, biết D. recommend /rekə'mend/: gợi ý, khuyên bảo Trọng âm của từ “employer” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. => Chọn A
A. study B. compare C. eastward D. frighten study compare eastward frighten Spoiler: Gợi ý câu trả lời: A. study /'stʌdi/: học tập B. compare /kəm'peə/: so sánh C. eastward /'i:stwəd/: phía đông D. frighten /'fraitn/: hoảng sợ Trọng âm của từ “compare” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. => Chọn B