The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars." Stevenson: " _____________?" Could you give me your last CD Could you give me a disccount Could you possibly give me fifty dollars Can you tell me your favourite type of music Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô". Stevenson: "_____________ " A. Bạn có thể đưa tối CD cuối cùng được không B. Bạn giảm giá cho tôi được không C. Bạn có thể đưa tôi 50 đô la được không D. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích không => B
Customer: "Can I try this jumper on?" Salesgirl: "_____" No, the shop is closed in half an hour Sorry, only cash is accepted here Yes, it costs one hundred and fifty dollars Sure, the changing rooms are over there Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không? Cô bán hàng: "_________________ . " A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt C. Được nó có giá 150 đô la D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia => D
Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately. OPPOSITE in meaning: carelessly OPPOSITE in meaning: imprecisely OPPOSITE in meaning: uneasily OPPOSITE in meaning: untruthfully Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: accurately: chính xác carelessly: một cách bất cẩn imprecisely: không chính xác uneasily: không thoải mái untruthfully: không thành thật => accurately >< imprecisely Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác
He is very absent – minded . He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about. OPPOSITE in meaning: retentive OPPOSITE in meaning: unforgettable OPPOSITE in meaning: old – fashioned OPPOSITE in meaning: easy – going Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: absent-minded: đãng trí retentive: nhớ lâu unforgettable: không quên old-fashioned: lỗi thời easy-going: cởi mở => absent-minded >< retentive Tạm dịch: Anh ấy rất đáng trí. Anh ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác biệt với những gì anh ấy nên nghĩ về.
Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year. CLOSEST in meaning: traditional ones CLOSEST in meaning: minority people CLOSEST in meaning: farmers CLOSEST in meaning: old people Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông traditional ones: người truyền thống monority people: dân tộc thiểu số farmers: nông dân old people: người già => C Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.
The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident. CLOSEST in meaning: renovate CLOSEST in meaning: purchase CLOSEST in meaning: maintain CLOSEST in meaning: demolish Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: pull down: phá hủy renovate: đổi mới purchase: bám vào maintain: duy trì demolish: phá hủy => pull down = demolish Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương
Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers. self-conscious self-satisfied self-directed self-confident Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ vựng Giải thích: self-consicious (adj): e ngại self-directed (adj): tự quyết self- satisfied (adj): tự mãn self-confident (adj): tự tin => A Tạm dịch: Paul có tính e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident. not saying telling not to say not tell Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise” Giải thích: Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì => C Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.
Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library sending sent having sent were sent Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Khi câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ rút gọn. Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được trưng bày ở thư viện công cộng. Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library. Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library. => B
The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so. must have taken had to take needed have taken should have taken Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ. must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên => D Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.