Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness put up with catch up with keep up with come down with Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ vựng Giải thích: put up with: chịu đựng catch up with: đuổi kịp keep up with: theo kịp come down with: trả tiền => A Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta
The U23 Vietnamese football team’s performnce has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon. attentive attention attend attentively Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ => B Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.
The joke would not be funny if it _______ into French. has been translated be translated was be translated were translated Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cấu trúc: S + would + V if S + were….. => D Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.
John congratulated us _____ our exam with high marks. on passing for passing to pass on pass Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Dạng động từ sau “congratulate” Giải thích: Cấu trúc: congratulate + on + V-ing: khen ngợi. => A Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.
We expected him at eight, but he finally _______at midnight. turned up came off came to turned in Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ vựng Giải thích: turned up (v): xuất hiện came off (v): rời ra came to (v): đến đâu turned in (v): thu lại => A
Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______? are they aren’t they haven’t they don’t they Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)? Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they (Đáp án C) Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place. uncontrolled arranged chaotic notorious Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Từ vựng Giải thích: uncontrolled (adj): không kiểm soát arranged (adj): được sắp xếp chaotic (adj): hỗn độn notorious (adj): tiếng xấu => C Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
After he _____ his work, he went straight home. would finish has finished had finished has been finishing Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2 Hành động “finished”: kết thúc, xảy ra trước hành động “went”: đi => C Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. A. attempts B. conserves C. obeys D. studies A B C D Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s” Giải thích: Khi trước “s” là các âm: - /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” được phát là /s/ - các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/ attempts /ə'tempts/ conserves/ /kən'sə:vz/ obeys/ ə'beiz/ studies/ 'stʌdiz/ Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. A. vacation B. nation C. question D. exhibition A B C D Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Kiến thức: Cách phát âm đuôi “tion” Giải thích: vacation /və'keiʃn/ nation /'neiʃn/ question /'kwestʃn/ exhibition/ /,eksi'biʃn/ Câu C được phát âm thành “tʃ” , còn lại là “ʃ”