______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind. Because Whatever If When Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì. Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: A. Because: Bởi vì. C. If: Nếu. D. When: Khi mà. => B
Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?. responsible responsive responsibility responsibly Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Vị trí sau mạo từ ta cần 1 danh từ. Các đáp án: A. responsible (adj): có trách nhiệm ( + for sbd/smt) B. responsive (adj): đáp lại nhiệt tình. C. responsibility (n): trách nhiệm. D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin tưởng. Dịch: Cậu có nghĩ là làm việc nhà là trách nhiệm của người phụ nữ? => C
Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in ______ six months. others the other other another Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số. Another + number (số đếm) + N-đếm được. Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa. => D
You will have to ______ your holiday if you are too ill to travel. put aside call off back out cut down Spoiler: Gợi ý câu trả lời: call off: hủy bỏ. Các đáp án còn lại: A. put aside: để dành. C. back out: nuốt lời. D. cut down: cắt giảm. Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi. =>B
Never before ______ such a severe flood in this mountainous area. do I see I have seen I had seen have I seen Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm. Never before have/has S PII O. Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này. => D
With what my parents prepare for me in terms of education. I am ______ about my future. confide confident confidence confidential Spoiler: Gợi ý câu trả lời: confident (adj): tự tin Sau “tobe” đi với tính từ. Các đáp án còn lại: A. confide (v): tâm sự. C. confidence (n): sự tự tin. D. confidential (adj): bí mật. Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình => B
The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______ his financial situation. regardless of owing to in terms of with reference to Spoiler: Gợi ý câu trả lời: regardless of: bất chấp, không quan tâm tới. Các đáp án còn lại: B. owing to = due to: bởi vì C. in terms of: về mặt, dưới dạng. D. with reference to: về vấn đề, có liên quan tới. => A Dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học có sẵn đối với tất cả những ai có ý chí và năng lực bất kể là tình hình tài chính như thế nào.
______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them. A/the A/an The/the The/an Spoiler: Gợi ý câu trả lời: +Thấy “were” => chủ ngữ là “ A number of N” Cấu trúc: A number + N đếm được + V-chia số nhiều. = The number + N đếm được + V-chia số ít. +Dùng “The number” do đã xác định ở vế trước. => A Dịch: Có nhiều cậu bé đang bơi trong hồ nhưng tôi không biết số lượng chính xác là bao nhiêu.
The course was so difficult that I didn’t ______ any progress at all. do make produce create Spoiler: Gợi ý câu trả lời: make progress = improve: tiến bộ. => C Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.
Oxfam tries to send food to countries where people are suffering ______ malnutrition. by of for from Spoiler: Gợi ý câu trả lời: (to) suffer from smt: đau khổ, chịu đựng cái gì. => D Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.