______ the table, Mr.Robert called the family for support. Being laid Having laid Have laid Having lying Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau. => B Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.
This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly. OPPOSITE in meaning: ignorant OPPOSITE in meaning: uneducated OPPOSITE in meaning: knowledgeable OPPOSITE in meaning: rude Spoiler: Gợi ý câu trả lời: poorly-educated (adj): không được giáo dục, vô học. >< knowledgeable (adj): am hiểu, tinh thông. Các đáp án còn lại: A. ignorant (adj): ngu dốt. B. uneducated (adj) = poorly-educated: vô học, không đươc giáo dục đàng hoàng. D. rude (adj): thô lỗ. => C Dịch: Cậu bé này không được giáo dục đàng hoàng và không biết cách xử sự đúng mực.
Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities. OPPOSITE in meaning: transposition OPPOSITE in meaning: maintenance OPPOSITE in meaning: variation OPPOSITE in meaning: movement Spoiler: Gợi ý câu trả lời: shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên. Các đáp án còn lại: A. transposition (n): sự hoán vị. C. variation (n): sự biến đổi. D. movement (n): sự chuyển động. => B Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát triển của của nhiều thành phố.
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy. -Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ______” -Hai: “ Yes, I can. Certainly” Can you help me with this decorations?. Can I help you? Shall I take your hat off? Could you please show me how to get the nearest post office? Spoiler: Gợi ý câu trả lời: -Hoa: “ Sao cậu không tham gia vào hoạt động của chúng ta? ______” -Hai: “ Được, chắc chắn là tớ có thể ” A. Cậu có thể giúp tớ với đống đồ trang trí này chứ? B. Tớ có thể giúp gì được cho cậu?. C. Tớ sẽ cởi mũ ra, được chứ? D. Cậu làm ơn có thể chỉ cho tớ đường gần nhất ra Bưu điện không? Chỉ có đáp án A đúng và hợp lí nhất.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby. -Porter: “Shall I help you with your suitcase?” -Mary: “______” That’s very kind of you. What a pity!. I can’t agree more. Not a chance Spoiler: Gợi ý câu trả lời: -Người gác cổng: “ Tôi có thể giúp chị vác chỗ hành lí này chứ?” -Mary: “______” A. Anh thật tốt. B. Thật đáng tiếc! C. Tôi hoàn toàn đồng ý. D. Mơ đi!/ Không có cơ hội đâu. Chỉ có đáp án A là phù hợp nhất, thể hiện được tính lịch sự khi giao tiếp.
Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth. CLOSEST in meaning: instant CLOSEST in meaning: available CLOSEST in meaning: direct CLOSEST in meaning: facial Spoiler: Gợi ý câu trả lời: face-to-face (adj): đối mặt = direct (adj): trực tiếp. Các đáp án còn lại: A. instant (n+adj): chốc lát. B. available (adj): có sẵn. D. facial (adi): thuộc về mặt, liên quan tới mặt. => C Dịch: Giao tiếp trực tiếp không được ưa chuộng bằng giao tiếp trực tuyến trong giới trẻ.
With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it? connect to the Internet all day update new status use social network daily get latest information Spoiler: Gợi ý câu trả lời: stay-up-date (adj): cập nhật, bắt kịp xu thế = get latest information: có được thông tin mới nhất Các đáp án còn lại: A. kết nối với mạng Internet cả ngày. B. cập nhật trạng thái mới. C. sử dụng mang xã hội thường ngày. => D Dịch: Với rất nhiều trò tiêu khiển mới được nảy ra mỗi ngày, làm thế nào để cậu bắt kịp xu thế công nghệ mà không bận tâm tới nó?.
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word. of using meaning of a word whenever Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Sửa “using”=> “ to use” “Encourage sbd to V”: khuyến khích ai làm gì. => B Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc chắn về nghĩa của từ.
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years. economics of students have attending Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Sửa “have” => “has” The number + N- đếm được + V-chia số ít. => C Dịch: Số lượng sinh viên vào Đại học để theo học ngành Kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây.
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real. imaginable as fond of are Spoiler: Gợi ý câu trả lời: Sửa “imaginable” => “imaginary”. Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được. imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu. => A Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.