Trong bài viết trước, Quản trị mạng đã giới thiệu đến bạn đọc bài viết Tổng hợp các phím tắt cho Microsoft Excel P1, với nội dung các lối tắt thường được sử dụng và phím tắt điều hướng Riboon. Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn phần tiếp theo những lối tắt bàn phím cho Excel 2016. Nếu một phím tắt yêu cầu phải nhấn hai phím hoặc nhiều phím cùng một lúc, thì sẽ phân tách các phím bằng một dấu cộng (+). Nếu bạn phải bấm một phím ngay sau một phím khác, các phím sẽ được phân tách bởi một dấu phẩy (,). 3. Lối tắt bàn phím điều hướng ô: Di chuyển tới ô trước đó trong trang tính hoặc tùy chọn trước đóShift + TabDi chuyển lên một ô trong trang tínhMũi tên lênDi chuyển xuống ô trong trang tínhMũi tên xuốngDi chuyển sang phải ô trong trang tínhMũi tên phảiDi chuyển sang trái ô trong trang tínhMũi tên tráiDi chuyển đến cạnh vùng dữ liệu hiện tại trong trang tínhCtrl + phím mũi tênChế độ End, di chuyển tới ô non blank kế tiếp trong cùng một hàng hoặc cột với ô mà trỏ chuột đang hiện thời ở đó và tắt chế độ End. Nếu ô trống, di chuyển sang ô cuối cùng của hàng hoặc cộtEnd, phím mũi tênMở rộng vùng chọn ô sang ô được sử dụng gần đây nhất trên trang tính (góc dưới bên phải)Ctrl + Shift + EndDi chuyển sang ô ở góc trên bên trái của cửa sổ khi bật Scroll LockHome + Scroll LockDi chuyển tới đầu hàng trong trang tính. Home di chuyển tới đầu trang tínhCtrl + HomeDi chuyển màn hình xuống trong trang tínhPage DownDi chuyển tới bảng tính tiếp theo trong sổ làm việcCtrl + Page DownDi chuyển một màn hình sang phải trong trang tínhAlt + Page DownDi chuyển màn hình lên trong trang tínhPage UpDi chuyển màn hình sang trái trong trang tínhAlt + Page UpDi chuyển tới trang tính trước đó trong sổ làm việcCtrl + Page UpDi chuyển một ô sang phải trong trang tính. Hoặc trong trang tính được bảo vệ, di chuyển giữa các ô đã mở khóaTab4. Phím tắt tạo các vùng chọn và thực hiện thao tác: Chọn toàn bộ trang tính.Ctrl + A hoặc Ctrl+ Shift + Phím cáchChọn trang tính hiện tại và tiếp theo trong sổ làm việcCtrl + Shift+ Page DownChọn trang tính hiện tại và trước đó trong sổ làm việcCtrl + Shift + Page UpMở rộng vùng chọn ô thêm một ôShift + mũi tênMở rộng vùng chọn ô sang ô non blank cuối cùng trong cùng một hàng hoặc cột để làm việc. Hoặc nếu ô tiếp theo trống thì chuyển tới non blank kế tiếpCtrl + Shift + mũi tênBật chế độ mở rộng và sử dụng các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn. Nhấn lại tổ hợp đó để tắtF8Thêm một ô hoặc phạm vi không liền kề vào vùng chọn ô bằng cách sử dụng các phím mũi tênShift + F8Bắt đầu một dòng mới trong cùng một ôAlt + EnterĐiền mục nhập hiện tại vào phạm vi ô đã chọnCtrl + EnterHoàn tất một mục nhập ô và chọn ô ở trênShift + EnterChọn toàn bộ cột trong trang tínhCtrl + Phím cáchChọn toàn bộ hàng trong trang tính.Shift + Phím cáchChọn tất cả các đối tượng trên trang tính khi một đối tượng được chọnCtrl + Shift + Phím cáchMở rộng vùng chọn ô sang đầu trang tínhCtrl + Shift + HomeChọn vùng hiện tại nếu trang tính có chứa dữ liệu. Nhấn lần thứ hai để chọn vùng hiện tại và hàng tóm tắt của vùng đó. Nhấn lần thứ ba để chọn cả trang tínhCtrl + A hoặc Ctrl + Shift + Phím cáchChọn vùng hiện tại xung quanh ô đang thực hiện hoặc chọn toàn bộ PivotTableCtrl + Shift + dấu sao (*)Chọn lệnh đầu tiên trong menu khi menu hoặc submenu hiển thịHomeLặp lại lệnh hoặc hành động gần nhất, nếu có thểCtrl + YHoàn tác hành động cuốiCtrl + Z