Câu 101: Cho các nhận định sau: (1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. (2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. (3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. (4) Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 102: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến? A. 50% B. 25% C. 75% D. 12,5% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 103: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là A. 11,8% B. 2% C. 0,2% D. 88,2% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 104: Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là: A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 105: Ở đậu Hà lan có 2n = 14. Một hợp tử của đậu Hà lan nguyên phân bình thường 2 đợt liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên bị đột biến dạng A. tứ bội. B. tam nhiễm. C. một nhiễm. D. tam bội. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 106: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 48. B. 24. C. 12. D. 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 107: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 108: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết 1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn 3. Đột biến đỏa đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST Phương án đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 1,4 D. 3,4 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 109: Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này ? A. Kiểu gen AAbbddEE B. Kiểu gen aabbddEE C. Kiểu gen AaBbDdEE D. Kiểu gen AABBDDEE Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 110: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 12. B. 24. C. 25. D. 23. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án