Câu 181: Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? 1. Đột biến mất đoạn.2. Đột biến đa bội.3. Đột biến lệch bội.4. Đột biến đảo đoạn.5. Chuyển đoạn tương hỗ.6. Lặp đoạn.7. Chuyển đoạn không tương hỗ. A. 1, 3, 5, 7. B. 1, 5, 6, 7. C. 2, 4, 6. D. 3, 6, 7. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 182: Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST của loài đó có thể là: A. 10 hoặc 12. B. 8. C. 10. D. 8 hoặc 10. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 183: Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. 2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. 3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. 4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 184: Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây: 1. Thể không nhiễm 2. Thể một nhiễm 3. Thể ba nhiễm 4. Thể bốn nhiễm Công thức nhiễm sắc thể cùa các loại tế bào theo thứ tự trên được viết tương ứng là: A. 2n, 2n + 1, 2n + 3, 2n + 4. B. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2. C. 2n - 2, 2n + 1, 2n + 2, 2n + 4. D. 2n - 2, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 185: Trật tự gen sau đây là trật tự các gen trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm ở bốn vùng địa lý khác nhau: (1) ABCDEFGHI(2) HEFBAGCDI(3) ABFEDCGHI(4) ABFEHGCDIGiả sử trình tự (1) là trình tự ở quần thể xuất phát, các trình tự (2), (3) và (4) là do đột biến. Trật tự nào dưới đây phán ánh đúng nhất trình tự đột biến xày ra? A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (1) → (3) → (4) → (2). D. (1) → (3) → (2) → (4). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 186: Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật? A. Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho một loại axit amin. B. Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu. C. Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay đối chức năng và hoạt tính của protein. D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 187: Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau, thu được F1, rồi cho F1 tự thụ phấn thi F2 có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào? A. 3A- : 1aa B. 100% cá thế F2 có kiêu hình A-. C. 35A- : 1 aa. D. Không xác định được. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 188: Loài thực vật A có bộ NST đơn bội n = 9; loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai xa kết hợp đa bội hóa và thu được con lai của hai loài này. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 40. B. Số NST của con lai là 40 và số nhóm liên kết là 20. C. Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 30. D. Số NST của con lai là 20 và số nhóm liên kết của nó là 40. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 189: Một loài động vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh của một cá thể đực giảm phân sinh giao tử, trong số đó 10 tế bào có cặp nhiềm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử thiếu nhiễm sắc thê số 2 chiếm tỉ lệ: A. 0,5%. B. 10%. C. 1%. D. 2%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 190: Ở một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Một tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử; ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li: giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án