Trắc Nghiệm Chuyên Đề Biến Dị

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 191:
    Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?
    (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
    (2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
    (3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
    (4) Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 1.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 192:
    Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P): ♀AaBb x ♂AaBB. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
    • A. 1,25%
    • B. 0,125%
    • C. 0,5%
    • D. 0,1%
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 193:
    Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?
    • A. ADN đột biến và ADN ban đầu có tổng số nucleotit bằng nhau
    • B. ADN đột biến có 3899 liên kết hidro
    • C. Kiểu đột biến thêm một cặp A-T
    • D. Số nucleotit loại G trong ADN đột biến 899
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 194:
    Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác:
    • A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
    • B. Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175.
    • C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075.
    • D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 195:
    Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:
    1. Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi.
    2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên kết hidro.
    3. Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN.
    4. Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste.
    5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung các bộ mã di truyền trong gen đột biến.
    Có bao nhiêu nhận định không đúng?
    • A. 4
    • B. 2
    • C. 1
    • D. 3
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 198:
    Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
    Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 tripeptit là 3'XAA5'; 3'XAG5'; 3'XAT5'; 3'XAX5' và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin
    Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
    - Mạch bổ sung
    - Mạch mã gốc
    Số thứ tự các nucleotit trên mạch mã gốc
    5'...ATG...
    3'...TAX...
    1
    AAA...
    TTT...
    GTG
    XAX
    63
    XAT...XGA
    GTA...GXT
    64 88
    GTA TAA...3'
    XAT ATT...5'
    91

    (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
    (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
    (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
    (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi axit amin so với chuỗi polipeptit do gem M quy định tổng hợp.
    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 1.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 199:
    Phát biểu nào sau đây không thuộc cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST:
    • A. Do tiếp hợp lệch giữa 2 cromatit khác nguồn trong thời ki đầu giảm phân I
    • B. Tác nhân đột biến tác động gây đứt, gãy NST trong phân bào
    • C. Một đoạn NST bị đứt và quay 180 độ và nối vào vị trí cũ trên NST
    • D. Do NST nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪