Câu 241: Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen BBBBBBbb là: A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 242: Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ruồi đực: 146 con cánh cong; không có cánh bình thường - Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do: A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 243: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng: A. thể một B. thể không C. thể một kép D. thể ba Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 244: Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 245: Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến? A. 36 B. 16 C. 12 D. 42 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 246: Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì: A. thay một axitamin này bằng axitamin khác. B. thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp. C. không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã. D. mất hoặc thêm một axitamin mới. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 247: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 248: Đột biến NST là: A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST. B. Những biến đổi về số lượng NST. C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng ADN. D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 249: Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là: A. 8 B. 21 C. 15 D. 13 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 250: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 9% B. 2,25% C. 72% D. 4,5% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án