Câu 251: Một gen có 75 chu kì xoắn và hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen tăng 1 liên kết và đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit. Ý nào sau đây đúng: A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. B. Thay 1 cặp G - X bằng 2 cặp A - T. C. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X hoặc thay 1 cặp G - X bằng 2 cặp A - T. D. Thay 2 cặp A - T bằng 1 cặp G - X hoặc thay 1 cặp G - X bằng 2 cặp A - T. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 252: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi. Nếu tỉ lệ A : G của gen đột biến xấp xỉ 43,27% thì dạng đột biến thuộc loại nào? A. Thay 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T. B. Thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T. C. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. D. Mất một cặp G - X. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 253: Gen B dai 408 nm có A/G =2/3 Gen B bị đột biến thành gen b. gen B và gen b dài bằng nhau nhưng gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Đột biến thuộc dạng: A. Mất 1 cặp nu. B. Thêm 1 cặp nu. C. Thay thế 1 cặp nu. D. Thêm 2 cặp nu. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 254: Cho cặp gen Bb nằm trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,408 µm. Gen B có A/G = 9/7. Gen b có A/G = 13/3. Nếu cặp NST trên rối loạn phân ly ở giảm phân I thì tạo ra những giao tử nào? Số nucleotid mỗi loại là bao nhiêu? A. $A_{Bb} = T_{Bb} = 975$; $G_{Bb} = X_{Bb} = 225 nu$. B. $A_{Bb} = T_{Bb} = 750$; $G_{Bb} = X_{Bb} = 1650 nu$. C. $A_{Bb} = T_{Bb} = 225$; $G_{Bb} = X_{Bb} = 975 nu$. D. $A_{Bb} = T_{Bb} = 1650$; $G_{Bb} = X_{Bb} =750 nu$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 255: Một gen có 1170 nucleotid và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và có thêm 2 axit amin mới. Chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu? A. $2784,6 A^0$. B. $2794,8 A^0$ C. $4080 A^0$. D. $5100 A^0$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 256: Gen A bị đột biến mất một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau và tạo thành gen a. Đoạn bị mất tương ứng với 6 chu kì xoắn. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 4680 nucleotid tự do. Số lượng nucleotid của gen A và a? A. $N_A = 2280$; $N_a = 2400$. B. $N_A = 2400$; $N_a = 2280$. C. $N_A = 1280$; $N_a = 3400$. D. $N_A = 3400$; $N_a = 1280$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 257: Gen A dài 4080 $A^0$ bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu. Đột biến trên thuộc dạng nào? A. Mất 1 cặp nu. B. Thêm 1 cặp nu. C. Thay thế 1 cặp nu. D. Thêm 2 cặp nu. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 258: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108,104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến: A. A= T = 600; G = X = 1200. B. A= T = 1201; G = X = 599. C. A= T = 1200; G = X = 600. D. A = T = 599; G = X = 1201. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 259: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A - T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi: A. $A_{mt} = T_{mt} = 1800$; $G_{mt} = X_{mt} = 1200$; B. $A_{mt} = T_{mt} = 1500$; $G_{mt} = X_{mt} = 900$ C. $A_{mt} = T_{mt} = 1200$; $G_{mt} = X_{mt} = 1799$; D. $A_{mt} = T_{mt} = 1799$; $G_{mt} = X_{mt} = 1200$. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 260: Gen B có 390 G và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b? A. A = T = 249; G = X = 391. B. A = T = 391; G = X = 249. C. A = T = 250; G = X = 40. D. A = T = 40; G = X = 250. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án