Câu 311: Nhận định đúng về thể tam bội (3n): (1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. (2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. (3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả. (4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ. (5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ. (6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây. Số đáp án đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 312: Nhận định đúng về thể dị đa bội? A. Xảy ra chủ yếu ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Có bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ. C. Được tạo ra bằng lai xa kết hợp đa bội hóa. D. Cơ thể dị đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 313: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 314: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 26. B. 23. C. 44. D. 21. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 315: Thể đột biến là? A. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội. B. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian. C. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn. D. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 316: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 317: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ \(\frac{A}{G}=\frac{2}{3}\) gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 599; G = X = 900. B. A = T = 900; G = X = 599. C. A = T = 600; G = X = 899. D. A = T = 600; G = X = 900. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 318: Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là: A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Chuyển đoạn không hỗ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 319: Cho phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là: A. 64. B. 204. C. 96. D. 108. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 320: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Có các kết luận sau: 1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. 2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết. 3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. 4. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit. Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án